logo

Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 1 có đáp án (Thành phần hóa học của tế bào)

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 1 có đáp án hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 1có đáp án và lời giải chi tiết.


Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 1 có đáp án (Thành phần hóa học của tế bào)

Câu 1: Cacbon có các chức năng của trong tế bào là

A. Dự trữ năng lượng

B. Là vật liệu cấu trúc tế bào

C. Là vật liệu cấu trúc tế bào

D. Cả A, B, và C

Lời giải:

Cacbon cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ, cấu trúc nên các thành phần của tế bào, dự trữ năng lượng trong các chất hữu cơ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Cacbon là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì cacbon

A.Là một trong những nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống

B. Chiếm tỉ lệ đáng kể trong cơ thể sống

C. Có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử ( cùng lúc tạo nên 4 liên kết cộng hóa trị với nguyên tử khác)

D. Cả A, B, C

Lời giải:

Cacbon là nguyên tố có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử (cùng lúc tạo nên 4 liên kết cộng hoá trị với nguyên tử khác).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là?

A. Mantôzơ

B. Fructôzơ

C. Hecxozơ

D. Pentozơ

Lời giải:

Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là đường 5 cacbon: Pentozơ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Tinh bột được enzim biến đổi thành loại đường nào trong khoang miệng?

A. Mantôzơ

B. Galactôzơ

C. lactôzơ

D. Pentozơ

Lời giải:

Tinh bột được enzim biến đổi thành đường mantozo trong khoang miệng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Có bao nhiêu loại axit amin?

A. 8

B. 16

C. 20

D. Mỗi loài mỗi khác

Lời giải:

Có 20 loại gốc hữu cơ R khác nhau→ có 20 loại axit amin khác nhau

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Số loại axit amin có ở cơ thể sinh vật là:

A. 20

B. 15

C. 13

D. 10 

Lời giải:

Có 20 loại gốc hữu cơ R khác nhau → có 20 loại axit amin khác nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Liên kết phôtphodieste là liên kết giữa

A. Các axit phôtphoric của các nuclêôtit trên một mạch đơn của phân tử AND

B. Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn của phân tử AND

C. Đường của nuclêôtit này với axit phôtphoric của nuclêôtit kế tiếp trên một mạch đơn của phân tử AND

D. Liên kết giữa hai bazo nito đối diện nhau của phân tử ADN

Lời giải:

Nucleotit liền nhau liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (phosphodieste)- giữa gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4) của nucleotit này với gốc axit photphoric (H3PO4) của nucleotit khác để tạo nên chuỗi polinucleotit.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Trong cấu trúc không gian của phân tử ADN, các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các?

A. Liên kết glicozit

B. Liên kết phốtphodieste

C. Liên kết hidro

D. Liên kết peptit

Lời giải:

Giữa 2 mạch của ADN, các nucleotit được liên kết với nhau bằng liên kết hidro

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Trong các nguyên tố đa lượng, cacbon được coi là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì

A. Là nguyên tố đa lượng, chiếm 18,5% khối lượng cơ thể

B. Vòng ngoài cùng của cấu hình điện tử có 4 electoron

C. Là nguyên tố chính trong thành phần hóa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sống

D. Được lấy làm đơn vị xác định nguyên tử khối các chất (đvC)

Lời giải:

- Sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ thể hiện ở số loại, kích thước và cấu tạo,…

- Cacbon có cấu tạo nguyên tử với 4 electron, cùng lúc có thể có 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố hóa học khác -> Sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn,đường đôi và đường đa?

A. Khối lượng của phân tử

B. Độ tan trong nước

C. Số loại đơn phân có trong phân tử

D. Số lượng đơn phân có trong phân tử

Lời giải:

Dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử, người ta chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Hai chuỗi pôlinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bởi liên kết

A. Hyđrô

B. Peptit

C. Lon

D. Cộng hóa trị

Lời giải:

Hai chuỗi pôlinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bởi liên kết hyđrô

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên

A. Lipit, enzym

B. Prôtêin, vitamin

C. Đại phân tử hữu cơ

D. Glucôzơ, tinh bột, vitamin

Lời giải:

Các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Các đại phân tử hữu cơ được cấu tạo bởi phần lớn các

A. Axit amin

B. Đường

C. Nguyên tố đa lượng

D. Nguyên tố vi lượng

Lời giải:

Các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ (cacbohidrat, lipit, …).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Trong các bậc cấu trúc của protein sau đây, bậc nào có cấu trúc khác với các bậc còn lại về số lượng chuỗi polipeptit

A. Bậc 1

B. Bậc 2

C. Bậc 3

D. Bậc 4

Lời giải:

Bậc 4 gồm từ 2 chuỗi polipeptit trở nên trong khi bậc 1,2,3 gồm 1 chuỗi polipeptit

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể

B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng

C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào

D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên

Lời giải:

Nguyên tố vi lượng cần cho thực vật ở cả giai đoạn sinh trưởng và giai đoạn phát triển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Đặc điểm của các nguyên tố vi lượng là gì?

A. Chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tế bào

B. Tham gia vào thành phần các enzim, hoocmôn

C. Có vai trò khác nhau đối với từng loài sinh vật

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Nguyên tố vi lượng (Có hàm lượng < 0,01% khối lượng chất khô): Là thành phần cấu tạo enzim, các hooc mon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ phức tạp đến đơn giản?

A. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit

B. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit

C. Pôlisaccarit, đisaccarit, mônôsaccarit

D. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit

Lời giải:

Sắp xếp đúng theo thứ tự các chất đường từ phức tạp đến đơn giản là: Pôlisaccarit (đường đa), Điaccarit (đường đôi), Mônôsaccarit (đường đơn).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là

A. Glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ

B. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ

C. Glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ

D. Fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ

Lời giải:

Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Loại prôtêin nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô?

A. Prôtêin bậc 1

B. Prôtêin bậc 2

C. Prôtêin bậc 3

D. Prôtêin bậc 4

Lời giải:

Cấu trúc bậc 1 của protein: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit, có dạng mạch thẳng -> chưa có liên kết hiđrô

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Khi các liên kết hiđro trong phân tử protein bị phá vỡ, bậc cấu trúc không gian của protein ít bị ảnh hưởng nhất là

A. Bậc 1

B. Bậc 2

C. Bậc 3

D. Bậc 4

Lời giải:

Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit, có dạng mạch thẳng. Cấu trúc bậc 1 không có các liên kết hiđro, nên ít bị ảnh hưởng nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi

A. Số vòng xoắn

B. Chiều xoắn

C. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit

D. Tỷ lệ A + T / G + X

Lời giải:

Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởisố lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi

A. Số lượng các nuclêôtit

B. Thành phần các nuclêôtit

C. Trật tự sắp xếp các nuclêôtit

D. Cả A, B, C

Lời giải:

Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Bậc cấu trúc nào của prôtêtin ít bị ảnh hưởng nhất khi các liên kết hidrô trong prôtêin bị phá vỡ?

A. Bậc 1

B. Bậc 2

C. Bậc 3

D. Bậc 4

Lời giải:

Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit, có dạng mạch thẳng. Cấu trúc bậc 1 không có các liên kết hiđro, nên ít bị ảnh hưởng nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Các loại nucleotit cấu tạo nên phân tử ADN khác nhau ở?

A. Thành phần bazơ nito

B. Cách liên kết của đường C5p0O4 với axit H3PO4

C. Kích thước và khối lượng các nucleotit

D. Cấu tạo từ các nguyên tố hữu cơ

Lời giải:

Các nucleotit đều được cấu tạo bởi 2 phần chung là axit photphoric và đường. Nhưng khác nhau về thành phần bazo nito -> nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên của bazơ nitơ: A = Ađênin, G = Guanin, T = Timin, X = Xitôzin. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: ADN được cấu tạo từ bao nhiêu loại đơn phân ?

A. 3 loại

B. 4 loại

C. 5 loại

D. 6 loại

Lời giải:

ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại nucleotit: A,T,G,X

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Các nucleic trên một mạch đơn của phần tử ADN liên kết với nhau bằng

A. Liên kết phốtphodieste

B. Liên kết hidro

C. Liên kết glicozo

D. Liên kết peptit

Lời giải:

Các nucleic liền nhau trên một mạch đơn của phần tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (phosphodieste)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Loại bazơ nitơ nào sau đây chỉ có trong ARN mà không có trong ADN?

A. Ađênin

B. Uraxin

C. Guanin

D. Xitôzin

Lời giải:

Mỗi đơn phân của ARN (ribonucleotit) có 1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X), khác ở phân tử ADN là không có T mà thay bằng U.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Đơn phân của ARN bao gồm:

A. A, T, U, X

B. A, U, G, X

C. A, T, X, G

D. A, T, U, G

Lời giải:

Mỗi đơn phân của ARN (ribonucleotit) có 1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X), khác ở phân tử ADN là không có T mà thay bằng U.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Các phân tử ARN được tổng hợp nhờ quá trình

A. Tự sao

B. Sao mã

C. Giải mã

D. Phân bào

Lời giải:

Các phân tử ARN được tổng hợp nhờ quá trình sao mã từ ADN.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là :

A. Đại phân tử, có cấu trúc đa phân

B. Có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit

C. Có cấu trúc một mạch

D. Được cấu tạo từ nhiều đơn phân

Lời giải:

ARN có cấu trúc một mạch khác với ADN có cấu trúc 2 mạch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Đặc điểm cấu tạo của ARN giống với ADN là :

A. Đại phân tử, có cấu trúc đa phân

B. Có liên kết hiđrô giữa hai mạch

C. Có 4 loại đơn phân

D. Cả A, B, C

Lời giải:

Đặc điểm cấu tạo của ARN giống với ADN là: đều là đại phân tử, có cấu trúc đa phân; Có liên kết hiđrô giữa hai mạch (trừ ARN thông tin); Có 4 loại đơn phân.

Đáp án cần chọn là: D

icon-date
Xuất bản : 06/04/2021 - Cập nhật : 14/12/2021