logo

Trắc nghiệm KTPL10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống có đáp án

Hướng dẫn giải bài tập Trắc nghiệm Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống nằm trong bộ sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn hi vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KTPL 10 Bài 8.


Trắc nghiệm KTPL10 Kết nối tri thức Bài 8 - Nhận biết

Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về tín dụng?

A. Khi vay tín dụng không nhất thiết phải trả lãi.

B. Người vay phải trả một khoản lãi theo quy định.

C. Người vay tín dụng có thể vay không giới hạn số tiền.

D. Nợ tín dụng là một khoản nợ xấu.

Giải thích:

Người vay phải trả một khoản lãi theo quy định là nhận định đúng theo quy định. Sau thời hạn vay, người vay phải trả khoản tiền cả gốc lẫn lãi theo thỏa thuận ban đầu giữa người vay và người cho vay, thỏa thuận này được ghi trên giấy tờ.

Câu 2: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng?

A. Nhượng quyền sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi cho người khác sử dụng trong một thời hạn nhất định.

B. Mức lãi suất cho vay được thoả thuận giữa người cho vay và người vay.

C. Dựa trên sự tin tưởng.

D. Khi đến hạn người vay trả đủ tiền lãi sẽ được kéo dài thêm thời hạn cho vay.

Câu 3. Đến thời hạn tín dụng, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm gì?

A. Hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.

B. Hoàn trả vốn gốc vô điều kiện.

C. Hoàn trả lãi vô điều kiện.

D. Chỉ hoàn trả vốn gốc hoặc lãi.

Giải thích:

Theo đặc điểm tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi của tín dụng thì đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.

Câu 4. Ý nào dưới đây thể hiện bản chất của quan hệ tín dụng?

A. Là quan hệ vay mượn có lãi hoặc không có lãi.

B. Nhường quyền sở hữu một lượng tiền cho người khác.

C. Quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người vay trong một thời gian nhất định có hoàn trả cả vốn lẫn lãi.

D. Cho người khác sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi để được hưởng tiền lãi.

Câu 5. Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.

B. Có tính tạm thời.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Có tính thời hạn.

Giải thích:

Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi của tín dụng.

Câu 6. Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các

A. Cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức.

B. Một số cá nhân có tầm ảnh hưởng.

C. Các doanh nghiệp phát triển.

D. Các tổ chức phi chính phủ.

Câu 7. Phương án nào sau đây không thuộc một trong những nội dung của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.

B. Có tính tạm thời.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Dựa trên văn bản pháp lí.

Giải thích:

- Tín dụng có đặc điểm cơ bản:

+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.

+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhượng quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.

+ Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.

Câu 8. Cơ sở nào là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong xã hội rồi cung cấp vốn cho những người muốn vay để phát triển sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng và đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quả vốn vay?

A. Ngân hàng.

B. Cơ sở vay nặng lãi.

C. Doanh nghiệp.

D. Chi cục thuế.

Giải thích:

Nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong xã hội rồi cung cấp vốn cho những người muốn vay để phát triển sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng và đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quả vốn vay là Ngân hàng.

Câu 9. Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.

B. Có tính tạm thời.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Có tính thời hạn.

Giải thích:

Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.

Câu 10. Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng được gọi là

A. tiền lãi phải trả cho khoản mua tín dụng.

B. tiền phí phải trả cho khoản vay tín dụng.

C. tiền hỗ trợ cho người làm hồ sơ vay tín dụng.

D. tiền bồi thường cho chủ thể vay tín dụng.

Câu 11: Ý nào dưới đây không phải là vai trò của tín dụng?

A. Tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông.

B. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

C. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.

D. Hạn chế bớt tiêu dùng.


Trắc nghiệm KTPL10 Kết nối tri thức Bài 8 - Vận dụng tình huống

Câu 12. Biết gia đình ông T đang cần tiền để mở cửa hàng kinh doanh, anh Q liền giới thiệu cho ông chỗ vay tín dụng đen thủ tục nhanh, gọn không phức tạp như vay ở ngân hàng. Nếu là người nhà của ông T em sẽ lựa chọn Cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?

A. Khuyên ông T nên nghe theo lời gợi ý từ anh Q.

B. Khuyên ông T nên vay ở ngân hàng để đảm bảo an toàn.

C. Làm ngơ vì việc kinh doanh nên do ông T quyết định.

D. Khuyên ông T không nên kinh doanh khi chưa có đủ số tiền.

Giải thích:

Đối với doanh nghiệp, nhà nước cũng có chính sách khuyến khích, hỗ trợ nên trong trường hợp này nếu là nhà của anh T, em sẽ đề nghị anh T nên vay ngân hàng để đảm bảo an toàn, vì vay tín chấp sẽ có rủi ro và lãi rất cao.

Câu 13. Để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân hàng A thực hiện giảm lãi suất cho các khoản vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể, với khách hàng doanh nghiệp, mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/ năm. Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh, mức lãi suất cho vay là 6%/ năm. Ngoài ra, đôi với các nhu cầu vay tiêu dùng như mua nhà, xây sửa nhà, mua xe ô tô,...khách hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi cố định trong 12 tháng đầu tiên. Chủ thể vay trong trường hợp trên là ai?

A. Ngân hàng A.

B. Cá nhân và doanh nghiệp.

C. Cá nhân.

D. Doanh nghiệp.

Giải thích:

Trong trường hợp này, bên vay là cá nhân hoặc doanh nghiệp. Đối với khách hàng doanh nghiệp, lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/năm. Khách hàng cá nhân vay vốn hoạt động, lãi suất vay là 6%/năm.

Câu 14. Để có thêm vốn thực hiện dự án chăn nuôi, anh B hỏi ý kiến vợ và mẹ mình, sau đó anh B quyết định đến ngân hàng đề nghị được vay tiền. Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng hoàn trả nợ vay, phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi suất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm. Anh B cam kết sẽ hoàn trả đầy đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng kì hạn như đã thoả thuận với ngân hàng. Trong trường hợp này chủ thể sở hữu (người cho vay) là ai?

A. Ngân hàng.

B. Anh B.

C. Mẹ anh B.

D. Vợ anh B.

Giải thích:

Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng hoàn trả nợ vay, phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi suất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm. Trong trường hợp này chủ thể sở hữu (người cho vay) là ngân hàng.

Câu 15. Gia đình M có hoàn cảnh khó khăn không đủ điều kiện cho M tiếp tục học lên đại học mặc dù M rất mong muốn được đi học. Trong trường hợp này, nếu là người quen của gia đình M em sẽ lựa chọn Cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp để giúp được gia đình M?

A. Khuyên bố mẹ M nên vay tiền tín dụng hỗ trợ từ nhà nước.

B. Khuyên bố mẹ M nên vay nặng lãi để cho M đi học.

C. Làm ngơ vì biết bản thân không giúp được gì.

D. Khuyên M nên đi làm kiếm tiền chứ không nên đi học nữa.

Giải thích:

Nhà nước có chính sách cho học sinh khó khăn vay tiền đi học, em có thể tư vấn cho bố mẹ M vay tiền trong nước để giúp M tiếp tục đi học.

icon-date
Xuất bản : 09/09/2022 - Cập nhật : 20/04/2023