logo

Trắc nghiệm GDQP 12 Bài 5 KNTT: Truyền thống và nghệ thuật đánh giặc giữ nước của địa phương

icon_facebook

Chào mừng các em đến với chuyên mục ôn tập Trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng 12 Kết nối tri thức trên Toploigiai. Đây là bài kiểm tra trắc nghiệm cho Bài 5 theo chương trình Kết nối tri thức nhằm giúp các em nắm vững các kiến thức cơ bản về quốc phòng và an ninh.

Bài trắc nghiệm được thiết kế với nhiều câu hỏi đa dạng, từ lý thuyết đến ứng dụng thực tiễn, giúp các em kiểm tra và củng cố lại kiến thức của mình một cách hiệu quả. Đừng quên xem lại các đáp án và giải thích chi tiết sau mỗi câu hỏi để hiểu sâu hơn và ghi nhớ lâu hơn.

Chúc các em học tập tốt và đạt điểm cao!

Câu 1: Có bao nhiêu lực lượng vũ trang ở địa phương?

A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 7.

Giải thích: có 5 lực lượng vũ trang địa phương đó là:

+ Bộ đội địa phương;

+ Lực lượng dự bị động viên;

+ Dân quân tự vệ

+ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện, Công an cấp xã;

+ Bộ đội biên phòng.

Câu 2: Thành phần ở lực lượng vũ trang địa phương gồm?

A. Bộ đội địa phương, dân quân tự vệ, dự bị động viên
B. Bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng, công an nhân dân
C. Bộ đội địa phương, dân quân tự vệ, dự bị động viên, bộ đội biên phòng
D. Bộ đội địa phương, dân quân tự vệ, dự bị động viên, bộ đội biên phòng, công an nhân dân

Câu 3: Bộ đội địa phương do cơ quan nào trực tiếp chỉ huy?

A. chính quyền địa phương.
B. Bộ quốc phòng.
C. Bộ Tổng tham mưu.
D. Cơ quan quân sự địa phương.

Giải thích: Bộ đội địa phương do cơ quan quân sự địa phương trực tiếp chỉ huy, cấp ủy đảng, chính quyền địa phương lãnh đạo, chỉ đạo; được tổ chức huấn luyện thường xuyên, nhằm nâng cao ý thức cảnh giác, trình độ quân sự, chính trị, hậu cần, kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ;

Nguồn: Bộ Quốc phòng

Câu 4: Lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa phương là

A. Bộ đội biên phòng.
B. Công an cấp tỉnh.
C. Dân quân tự vệ.
D. Bộ đội địa phương.

Câu 5: Lực lượng vũ trang ở địa phương đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp:

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Quốc hội nước Việt Nam.
D. Chính phủ Việt Nam.

Giải thích: Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang trực tiếp, không thông qua một khâu, một tổ chức trung gian nào. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là toàn diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, tư tưởng, tổ chức, trên mọi nhiệm vụ.

Nguồn: Bộ Quốc phòng

Câu 6: Lực lượng dân quân tự vệ được tổ chức như thế nào?

A. Lực lượng dự bị và lực lượng rộng rãi.
B. Lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi.
C. Lực lượng quân sự và lực lượng an ninh nhân dân.
D. Lực lượng thường trực và lực lượng đánh địch tại chỗ.

Câu 7: Dân quân được tổ chức ở:

A. Xã, phường, thị trấn.
B. Cơ quan, tổ chức nhà nước.
C. Xã, phường, cơ quan nhà nước.
D. Xã, Phường, đơn vị sự nghiệp.

Câu 8: Lực lượng dự bị động viên gồm:

A. Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật
B. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật
C. Quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên kỹ thuật
D. Sĩ quan và hạ sĩ quan quân đội, công an

Giải thích: Lực lượng dự bị động viên bao gồm quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý và sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên để sẵn sàng bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

Nguồn: Báo Quân đội nhân dân

Câu 9: Bộ đội biên phòng là:

A. Lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác.
B. Lực lượng nòng cốt trong chiến tranh nhân dân địa phương, lực lượng cơ động chủ yếu trên địa bàn địa phương trong tác chiến.
C. Thành phần của Công an nhân dân Việt Nam.
D. Lực lượng nòng cốt, chuyên trách quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới.

Câu 10: Một trong những nét chính về truyền thống của lực lượng vũ trang địa phương là:

A. Tuyệt đối trung thành với Đảng, Nhà nước và nhân dân.
B. Phụ thuộc vào Đảng và nhà nước.
C. Thụ động trong chiến tranh và lao động.
D. Sẵn sàng hy sinh bảo vệ tài sản cá nhân.

Câu 11: Đâu không phải là một trong những nét chính về truyền thống của lực lượng vũ trang địa phương?

A. Thực hiện chiến tranh nhân dân ở địa phương, làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
B. Đoàn kết, tận tình giúp đỡ nhân dân và lực lượng vũ trang địa phương bạn.
C. Gắn bó máu thịt với nhân dân, sẵn sàng hi sinh bảo vệ tài sản của Nhà nước ở địa phương, tính mạng, tài sản của nhân dân.
D. Độc lập tự chủ, tự lực, tự cường, càng đánh càng mạnh.

Câu 12: Ngày truyền thống của Lực lượng vũ trang Thủ đô Hà Nội là ngày nào?

A. 19/10/1946
B. 19/10/1945
C. 30/4/1945
D. 22/12/1946

Câu 13: Nhân tố nào quyết định sự ra đời, trưởng thành, phát triển của lực lượng địa phương?

A. Sự lãnh đạo của Đảng.
B. Sự quản lí của nhà nước.
C. Sự chỉ huy của Bộ Quốc Phòng.
D. Chiến lược của Tổng cục tham mưu.

Câu 14: Đặc điểm của dân quân tự vệ là gì?

A. Là lực lượng tự phát, do địa phương tự tổ chức và chỉ có nghĩa vụ bảo vệ địa phương
B. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác
C. Là lực lượng bao gồm các công dân thuộc mọi độ tuổi
D. Là lực lượng bảo vệ cả nước

Câu 15: Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là phải?

A. Phát huy sức mạnh của toàn dân tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội.
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh, trình độ kỹ chiến thuật tốt, sẵn sàng chiến đấu cao.
C. Phát huy sức mạnh của bộ, ngành và địa phương.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.

Câu 16: Lực lượng dự bị động viên được huy động khi nào?

A. Bất cứ khi nào
B. Khi có việc cần xử lí ở tổ dân phố
C. Khi có lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ
D. Khi có mâu thuẫn ở công ty tư nhân

Câu 17: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của Dân quân tự vệ Việt Nam?

A. Do các địa phương tự tổ chức và chỉ có nghĩa vụ bảo vệ địa phương
B. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác
C. Là một thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
D. Có truyền thống: trung thành với Tổ quốc, với nhân dân…

Câu 18: Dân quân tự vệ có nhiệm vụ tăng cường cho quân đội để làm gì?

A. Luôn bổ sung cho quân đội để chiến đấu và tải thương.
B. Bổ sung, phối hợp với quân đội chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
C. Trực tiếp bổ sung cho quân chủ lực.
D. Luôn bổ sung cho quân đội để chiến đấu và tải thương ở hỏa tuyến

Câu 19: Đâu không phải là nhiệm vụ của bộ đội biên phòng?

A. Quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia
B. Duy trì an ninh, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu
C. Kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu và qua lại biên giới
D. Truy bắt người có nồng độ cồn vượt mức cho phép

Câu 20: Trách nhiệm của học sinh trong Xây dựng bảo vệ giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương là:

A. Dùng linh hoạt nhiều hình thức chiến thuật sáng tạo với nhiều cách đánh 
B. Phối hợp hiệp đồng chiến đấu phục vụ đảm bảo chiến đấu chặt chẽ với bộ đội 
C. Tích cực học tập tìm hiểu về lịch sử truyền thống của lực lượng vũ trang địa phương 
D. Sẵn sàng hi sinh bảo vệ tài sản của nhà nước ở địa phương tính mạng tài sản của nhân dân.

 

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 09/11/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads