logo

Trắc nghiệm GDQP 12 Bài 4. Nhà trường quân đội, công an và tuyển sinh đào tạo


Trắc nghiệm GDQP 12 Bài 4. Nhà trường quân đội, công an và tuyển sinh đào tạo

Trắc nghiệm GDQP 12 Bài 4. Nhà trường quân đội, công an và tuyển sinh đào tạo

1. Có bao nhiêu học viện, trường đại học Công an nhân dân?

a. 03 Học viện, 03 trường Đại học

b. 04 Học viện, 02 trường Đại học

c. 05 Học viện, 01 trường Đại học

d. 06 Học viện, 04 trường Đại học

2. Trong hệ thống nhà trường Công an nhân dân , có bao nhiêu trường trung cấp An ninh?

a. 01 trường

b. 02 trường

c. 03 trường

d. 04 trường

3. Trong hệ thống nhà trường Công an nhân dâ , có bao nhiêu trường trung cấp Cảng sát ?

a. 01 trường

b. 02 trường

c. 03 trường

d. 04 trường

4. Trong hệ thống nhà trường Công an nhân dân còn có cơ sở bồi dưỡng nào, số lượng bao nhiêu?

a. 66 cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc các tỉnh, thành phố

b. 65 cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các địa phương

c. 64 cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các tỉnh

d. 63 cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các tỉnh, thành phố

5. Mục tiêu tuyển sinh đào tạo đại học trong các trường Công an nhân dân như thế nào?

a. Tuyển chọn phải đảm bảo đúng quy trình, đối tượng, chỉ tiêu, tiêu chuẩn, đúng quy chế dân chủ

b. Tuyển chọn phải đảm bảo đúng đối tượng ưu tiên, vượt chỉ tiêu, tiêu chuẩn

c. Tuyển chọn phải đảm bảo đúng đối tượng, hạn chế chỉ tiêu, đủ tiêu chuẩn

d. Tuyển chọn phải đảm bảo ưu tiên một số đối tượng theo quy định

6. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc tuyển sinh đào tạo đại học trong các trường Công an nhân dân?

a. Hàng năm, căn cứ vào tổng biên chế đã được phê duyệt

b. Không tuyển sinh từ nguồn thanh niên, học sinh

c. Bộ trưởng Bộ Công an phân bổ chỉ tiêu

d. Có hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục tuyển chọn

7. Nội dung nào sau đây không đúng với những tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào Công an nhân dân?

a. Trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt

b. Có lí lịch bản thân và gia đình rõ ràng

c. Là thanh niên, học sinh phải có 1 năm công tác tại địa phương

d. Có nguyện vọng phục vụ trong lực lượng Công an

8. Nội dung nào sau đây không đúng với những tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào Công an nhân dân?

a. Có sức khỏe, trình độ học vấn và năng khiếu phù hợp

b. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng

c. Gương mẫu chấp hành pháp luật của Nhà nước

d. Thường xuyên tham gia giữ gìn an ninh trật tự tại địa phương

9. Khi dự thi vào các nhà trường Công an, thí sinh phải qua sơ tuyển ở đâu?

a. Tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú

b. Tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu tạm trú

c. Tại công an tỉnh, nơi đang học tập, công tác

d. Tại công an xã, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú

10. Tính đến năm dự thi vào các nhà trường Công an, thí sinh 22 tuổi vẫn đủ tiêu chuẩn là đối tượng nào?

a. Là con, em sĩ quan công an, quân đội

b. Có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số

c. Là con em liệt sĩ, thương binh, bệnh binh

d. Là con em gia đình có công với cách mạng

11. Khi dự thi vào các nhà trường Công an, nếu không trúng tuyển, thí sinh có quyền lợi gì?

a. Không được lấy kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự

b. Được lấy kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các trường sĩ quan quân đội

c. Được lấy kết quả thi để xét duyệt vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự theo quy định

d. Được bảo lưu kết quả thi tuyển để xét duyệt vào năm sau

12. Đối tượng nào sau đây không đủ điều kiện về tuổi (tính đến năm dự thi) tham gia thi tuyển sinh đào tạo sĩ quan Công an?

a. Công dân 23 tuổi

b. Công dân 20 tuổi

c. Công dân 18 tuổi

d. Công dân là người dân tộc thiểu số 21 tuổi

13. Khi dự thi vào các nhà trường Công an, nếu không trúng tuyển, thí sinh được sử dụng kết quả thi tuyển vào việc gì?

a. Bảo lưu kết quả thi để xét duyệt vào các trường đó ở năm sau

b. Được lấy kết quả thi để xét duyệt vào các trường sĩ quan quân đội

c. Được lấy kết quả thi tuyển để đăng kí xét NV2, NV3

d. Không được sử dụng kết quả thi tuyển để đăng kí NV2, NV3

14. Học viên Học viện Cảnh sát nhân dân thuộc lực lượng nào của Công an nhân dân?

a. Lực lượng cơ động

b. Lực lượng đặc biệt

c. Lực lượng Cảnh sát

d. Lực lượng An ninh

15. Học viên Học viện An ninh nhân dân sẽ thuộc lực lượng nào của Công an nhân dân?

a. Lực lượng nghiệp vụ

b. Lực lượng chuyên nghiệp

c. Lực lượng An ninh

d. Lực lượng Cảnh sát

16. Khi tuyển chọn học sinh, sinh viên để đào tạo, bổ sung vào Công an, có tiêu chuẩn ưu tiên nào?

a. Tốt nghiệp Khá ở các học viện nhà trường dân sự, có đủ điều kiện

b. Tốt nghiệp Giỏi ở các học viện nhà trường dân sự, có đủ điều kiện

c. Đã tốt nghiệp ở các học viện nhà trường dân sự

d. Tốt nghiệp Xuất sắc ở các học viện nhà trường dân sự, có đủ điều kiện

17. Nội dung nào sau đây không đúng tiêu chuẩn ưu tiên trong tuyển chọn đào tạo vào Công an nhân dân ?

a. Học sinh có kết quả học giỏi liên tục 10 năm trở lên ở các cấp học

b. Công dân là người dân tộc thiểu số

c. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở miền núi

d. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở hải đảo

18. Nội dung nào sau đây không đúng tiêu chuẩn ưu tiên trong tuyển chọn đào tạo vào Công an nhân dân ?

a. Công dân là người dân tộc ít người

b. Học sinh có kết quả học giỏi trong 03 năm ở trung học phổ thông

c. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở biên giới

d. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở vùng sâu

19. Đối tượng tuyển sinh Công an nhân dân có nữ thanh niên tham gia thi tuyển không?

a. Không có

b. Có

c. Có, nhưng hạn chế số lượng

d. Có ở thời bình

20. Học viên sau khi tốt nghiệp tại các nhà trường Công an được Bộ Công an sử dụng điều động công tác không?

a. Tốt nghiệp loại Giỏi mới được phân công công tác

b. Nhận công tác tại Bộ Công an

c. Chấp hành sự phân công công tác của Bộ Công an

d. Nhận công tác tại các trường đại học dân sự

21. Yêu cầu về văn hóa với đối tượng tham gia tuyển sinh vào các nhà trường Công an như thế nào?

a. Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc đang học trung học phổ thông

b. Tốt nghiệp đại học, cao đẳng

c. Tốt nghiệp các trường quân sự

d. Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bổ túc trung học phổ thông

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 20/11/2021