Chào mừng các em đến với chuyên mục ôn tập Trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng 11 Cánh diều trên Toploigiai. Đây là bài kiểm tra trắc nghiệm cho Bài 2 theo chương trình Kết nối tri thức nhằm giúp các em nắm vững các kiến thức cơ bản về quốc phòng và an ninh.
Bài trắc nghiệm được thiết kế với nhiều câu hỏi đa dạng, từ lý thuyết đến ứng dụng thực tiễn, giúp các em kiểm tra và củng cố lại kiến thức của mình một cách hiệu quả. Đừng quên xem lại các đáp án và giải thích chi tiết sau mỗi câu hỏi để hiểu sâu hơn và ghi nhớ lâu hơn.
Chúc các em học tập tốt và đạt điểm cao!
Câu 1. Đối tượng đăng kí nghĩa vụ quân sự gồm
A. công dân nam đủ 17 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên.
B. công dân nam đủ 18 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 17 tuổi trở lên.
C. công dân nam đủ 21 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 22 tuổi trở lên.
D. công dân nam đủ 22 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 23 tuổi trở lên.
Giải thích: Theo quy định Luật NVQS hiện hành, đối tượng đăng ký NVQS bao gồm: công dân nam đủ 17 tuổi trở lên; công dân nữ trong độ tuổi thực hiện NVQS có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội Nhân dân, đủ 18 tuổi.
Nguồn: Cổng thông tin điện tử Cần Thơ
Câu 2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu vào thời gian nào?
A. Tháng ba hằng năm.
B. Tháng tư hằng năm.
C. Tháng năm hằng năm.
D. Tháng sáu hằng năm.
Giải thích: Tháng tư hằng năm, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân quy định tại khoản 1 Điều này để đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu
Nguồn: Thư viện Pháp luật
Câu 3. Công dân trực tiếp đăng kí nghĩa vụ quân sự tại
A. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
B. Ban Chỉ huy quân sự quận.
C. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
D. Ban Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
Giải thích: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương; Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở.
Nguồn: Báo Dân Trí
Câu 4. Ở Việt Nam, công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết
A. 25 tuổi.
B. 27 tuổi.
C. 29 tuổi.
D. 31 tuổi.
Giải thích: Căn cứ Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
Nguồn: Báo Chính phủ
Câu 5. Công dân thuộc diện gọi nhập ngũ được gọi khám sức khỏe. Thời gian khám sức khỏe từ ngày
A. 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.
B. 01 tháng 1 đến hết ngày 28 tháng 2 hằng năm.
C. 01 tháng 3 đến hết ngày 30 tháng 4 hằng năm.
D. 01 tháng 5 đến hết ngày 30 tháng 6 hằng năm.
Câu 6. Công dân thuộc trường hợp nào sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ?
A. Đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học.
B. Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
C. Có anh, chị hoặc em họ là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.
D. Có người thân bị suy giảm khả năng lao động từ 40 đến 60%.
Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, tạm hoãn gọi nhập ngũ được thực hiện với những công dân sau đây:
- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 3 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
Tuy nhiên, các đối tượng này nếu không còn thuộc diện được tạm hoãn nêu trên thì được gọi nhập ngũ. Đồng thời, nếu thuộc diện tạm hoãn mà tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
Nguồn: Báo Thanh Hóa
Câu 7. Công dân thuộc trường hợp nào sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình?
A. Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ.
B. Tham gia Công an xã liên tục từ đủ 24 tháng trở lên.
C. Phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 36 tháng trở lên.
D. Phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 12 tháng trở lên.
Câu 8. Ở thời bình, trong trường hợp để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn,… thời hạn tại ngũ của hạ sĩ quan, binh lính được kéo dài nhưng không quá
A. 24 tháng.
B. 18 tháng.
C. 12 tháng.
D. 6 tháng.
Câu 9. Hành vi không đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu sẽ bị xử phạt bằng hình thức nào sau đây?
A. Cải tạo không giam giữ.
B. Tù không thời hạn.
C. Tù có thời hạn.
D. Phạt tiền.
Câu 10. Đối tượng được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân là: công dân nam
A. trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự.
B. ngoài độ tuổi gọi nhập ngũ đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
C. từ 18 đến hết 27 tuổi, thuộc trường hợp miễn gọi nhập ngũ.
D. từ 18 đến hết 45 tuổi, thuộc trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân?
A. Không có tiền án, tiền sự.
B. Lý lịch nhân thân không rõ ràng.
C. Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước.
Câu 12. Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu bao gồm các loại giấy tờ nào sau đây?
A. Phiếu tự khai sức khỏe và bản chụp căn cước công dân.
B. Giấy khai sinh và giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.
C. Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu và phiếu tự khai sức khỏe.
D. Sổ hộ khẩu và giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.
Câu 13. Trong hồ sơ đăng kí nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cần có
A. phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
B. giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.
C. sổ hộ khẩu và bản chụp căn cước công dân.
D. bản chụp giấy khai sinh và sổ hộ khẩu.
Câu 14. Công dân có trách nhiệm gì trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
B. Cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
C. Làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
D. Chấp hành quy định của pháp luật về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Câu 15. Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình khi có thời gian phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ
A. 12 tháng trở lên.
B. 18 tháng trở lên.
C. 24 tháng trở lên.
D. 30 tháng trở lên.