logo

Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Cánh diều

Tuyển tập câu hỏi Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam (có đáp án) Chủ đề 1 bộ sách Cánh diều hay nhất. Luyện tập trả lời câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 giúp nắm vững nội dung bài tốt hơn.

Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - 

GDQP 10 Cánh diều

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng an ninh năm 2013 gồm có mấy chương và bao nhiêu điều?

A. 8 chương 37 điều.

B. 9 chương 23 điều.

C. 12 chương 37 điều.

D. 8 chương 47 điều.

Câu 2: Công dân nam thuộc trường hợp nào dưới đây không được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?

A. Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.

B. Công dân đi du học ở nước ngoài có thời gian đào tạo dưới 6 tháng.

C. Học sinh học tập theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp THCS.

D. Học viên là hạ sĩ quan, binh sĩ đang học tập tại các trường quân đội.

Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Cánh diều

Câu 3: Môn học Giáo dục Quốc phòng an ninh không phải là môn học chính khóa đối với đối tượng nào dưới đây?

A. Học sinh cấp trung học phổ thông.

B. Học sinh ở các trường trung cấp chuyên nghiệp.

C. Học sinh ở các trường trung cấp nghề

D. Học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở.

Câu 4: Việc kiểm tra sức khỏe cho những người đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu do cơ quan nào phụ trách?

A. Cơ quan quân sự cấp huyện (quận).

B. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện (quận).

C. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện (quận).

D. Hội đồng khám sức khỏe cấp xã (phường).

Câu 5: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:

A. Hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền quốc phòng giàu mạnh.

B. Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang vững mạnh.

C. Phát triển trình độ chiến đấu của lực lượng hải quân trên biển.

D. Tổ chức bố trí lực lượng vũ trang rộng khắp trên toàn lãnh thổ.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng sự cần thiết ban hành luật nghĩa vụ quân sự?

A. Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam.

B. Tạo điều kiện cho công dân làm tròn nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.

C. Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Phục vụ mục tiêu xây dựng quân đội hùng mạnh hàng đầu khu vực châu Á.

Câu 7: Kế thừa và phát huy chế độ tình nguyện tòng quân, miền Bắc Việt Nam bắt đầu thực hiện nghĩa vụ quân sự từ năm nào?

A. Năm 1960.

B. Năm 1976.

C. Năm 1976.

D. Năm 1986.

Câu 8: Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:

A. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại

B. Lấy quân đội nhân dân làm nòng cốt trong xây dựng.

C. Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.

D. Được xây dựng dựa vào vũ khí và phương tiện hiện đại.

Câu 9: Ở Việt Nam, chế độ nghĩa vụ quân sự được thực hiện trên phạm vi cả nước từ năm nào?

A. Năm 1960.

B. Năm 1976.

C. Năm 1976.

D. Năm 1986.

Câu 10: Cấu trúc Luật nghĩa vụ quân sự 2005 của Việt Nam bao gồm:

A. Lời giới thiệu, 10 chương, 70 điều.

B. Lời nói đầu, 11 chương, 71 điều.

C. Thư ngỏ, 12 chương, 72 điều.

D. Lời hiệu triệu, 13 chương, 73 điều.

Câu 11: Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân vững mạnh là:

A. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho nhân dân.

B. Giữ vững ổn định và phát triển của mọi hoạt động, mọi lĩnh vực của đời sống.

C. Đấu tranh chống âm mưu, hành động chuẩn bị xâm lược của kẻ thù .

D. Nâng cao trình độ nhận thức của thế hệ trẻ về quốc phòng, an ninh.

Câu 12: Ở Việt Nam, theo Luật nghĩa vụ quân sự 2005, công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự trong độ tuổi từ

A. 15 đến 45 tuổi.

B. 20 đến 50 tuổi.

C. 18 đến 45 tuổi.

D. 18 đến 25 tuổi.

Câu 13: Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?

A. 3 cấp.

B. 4 cấp.

C. 2 cấp.

D. 5 Cấp.

Câu 14: Ở Việt Nam, theo Luật nghĩa vụ quân sự 2005, độ tuổi phục vụ tại ngũ của công dân là từ

A. 15 đến hết 45 tuổi.

B. 20 đến hết 50 tuổi.

C. 18 đến hết 45 tuổi.

D. 18 đến hết 25 tuổi.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị?

A. Nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.

B. Gương mẫu chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

C. Kiên quyết bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân.

D. Chỉ cần chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội; không quan tâm đến luật pháp.

Câu 16: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực của nền quốc phòng toàn

A. Xây dựng tiềm lực vũ khí trang bị hiện đại cho quân đội.

B. Xây dựng khả năng chiến đấu với kẻ thù xâm lược cho nhân dân.

C. Xây dựng và giữ gìn truyền thống văn hóa của dân tộc.

D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 17: Ở Việt Nam, đối tượng nào dưới đây không được thực hiện nghĩa vụ quân sự?

A. Công dân là nam giới.

B. Công dân là nữ giới.

C. Người đang bị giam giữ.

D. Người theo đạo Công giáo.

Câu 18: Ở Việt Nam, trong thời bình, công dân nữ trong trong độ tuổi bao nhiêu có trách nhiệm đăng kí nghĩa vụ quân sự?

A. 18 tuổi đến 45 tuổi.

B. 20 tuổi đến 45 tuổi.

C. 18 tuổi đến 40 tuổi.

D. 20 tuổi đến 40 tuổi.

Câu 19: Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, được sửa đổi, bổ sung một số điều vào năm 2008 và 2014, bao gồm

A. 8 chương 24 điều.

B. 11 chương 33 điều.

C. 7 chương 51 điều.

D. 3 chương 51 điều.

Câu 20: Theo Luật nghĩa vụ quân sự 2005, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan và binh sĩ là

A. 17 tháng.

B. 18 tháng.

C. 19 tháng.

D. 20 tháng.

Câu 21: Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan chỉ huy, hạ sĩ quan và binh sĩ chuyên môn kĩ thuật do quân đội đào tạo, hạ sĩ quan và binh lính trên tàu hải quân là

A. 21 tháng.

B. 22 tháng.

C. 23 tháng.

D. 24 tháng.

Câu 22: Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:

A. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.

B. Nền quốc phòng toàn dân đóng vai trò chủ đạo, quyết định.

C. Nền quốc phòng toàn dân chi viện, hỗ trợ cho nền an ninh nhân dân.

D. Nền quốc phòng toàn dân luôn độc lập với nền an ninh nhân dân

Câu 23: Công dân thuộc trường hợp nào dưới đây không được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình?

A. Con của liệt sĩ, con của thương – bệnh binh hạng một.

B. Một người anh hoặc em trai của liệt sĩ.

C. Con trai/ gái của thương – bệnh binh hạng ba.

D. Cán bộ viên chức đã phục vụ trên 24 tháng ở vùng sâu, vùng xa.

Câu 24: Mục tiêu Giáo dục quốc phòng và an ninh là

A. Giáo dục cho công dân kiến thức về quốc phòng và an ninh.

B. Bồi dưỡng ở người học các phẩm chất: trung thực, đoàn kết.

C. Giúp công dân hiểu được chức năng của sĩ quan công an.

D. Bồi dưỡng ở người học các kĩ năng: giao tiếp, làm việc nhóm.

Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung khi xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

A. Xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh ở các xã, phường trên cả nước.

B. Xây dựng phương án, triển khai lực lượng sẵn sàng đối phó với mọi tình huống.

C. Kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân.

D. Phân vùng chiến lược với quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế.

Câu 26: Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần quan tâm nội dung nào?

A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế.

B. Xây dựng nền kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu và trao đổi thương mại.

C. Gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở của nền quốc phòng, an ninh.

D. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên khoáng sản là động lực phát triển kinh tế

Câu 27: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân là:

A. Nêu cao trách nhiệm công dân với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.

B. Tăng cường giáo dục nghĩa vụ, trách nhiệm công dân.

C. Luôn thực hiện tốt giáo dục quốc phòng, an ninh

D. Tăng cường giáo dục nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.

Câu 28: Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:

A. Lực lượng vũ trang nhân dân, quân đội nhân dân làm nòng cốt.

B. Quốc phòng phát triển theo hướng độc lập, tự cường và hiện đại.

C. Nền quốc phòng Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm nòng cốt

D. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của dân, do dân và vì dân.

Câu 29: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân không gồm nội dung nào sau đây? 

A. Kết hợp phát triển mạnh về kinh tế xã hội với tăng cường sức mạnh quốc phòng.

B. Trong chiến tranh đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.

C. Trong hòa bình bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

D. Đánh bại mọi âm mưu, thủ đoạn “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch.

Câu 30: Tiềm lực chính trị, tinh thần được biểu hiện ở một trong những nội dung nào?

A. Khả năng huy động, khơi dậy lòng yêu nước với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

B. Nâng cao trách nhiệm của lực lượng vũ trang với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

C. Sự lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của nhà nước đối với quốc phòng, an ninh.

D. Là sự huy động nhân tố tinh thần phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

>>> Xem trọn bộ: Trắc nghiệm GDQP 10 có đáp án Cánh diều

icon-date
Xuất bản : 26/07/2022 - Cập nhật : 10/09/2022
/* */ /* */
/*
*/