logo

Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Cánh diều

Tuyển tập câu hỏi Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (có đáp án) Chủ đề 1 bộ sách Cánh diều hay nhất. Luyện tập trả lời câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 giúp nắm vững nội dung bài tốt hơn.

Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - 

GDQP 10 Cánh diều

 

Câu 1: Nội dung nào sau đây không đúng với nhiệm vụ, thành tích của lực lượng Công an nhân dân từ năm 1961 đến 1965?

A. Tăng cường xây dựng lực lượng

B. Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc

C. Đẩy mạnh đấu tranh chống lực lượng phản cách mạng và tội phạm khác

D. Đánh thắng ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ

Câu 2: Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm mấy thành phần?

A. 2 thành phần.

B. 3 thành phần.

C. 4 thành phần.

D. 5 thành phần.

Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Cánh diều

Câu 3: Ngày truyền thống của lực lượng Công an Nhân dân Việt Nam là ngày nào?

A. Ngày 22/12.

B. Ngày 19/8.

C. Ngày 18/9.

D. Ngày 22/5.

Câu 4: Từ tháng 11/1945 đến tháng 5/1946, quân đội Việt Nam mang tên là

A. Vệ quốc đoàn.

B. Cứu quốc quân.

C. Quốc dân quân.

D. Cận vệ Đỏ.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng với nhiệm vụ, thành tích của lực lượng Công an nhân dân từ năm 1951 đến 1968?

A. Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội

B. Đánh thắng ‘‘Chiến tranh đặc biệt”của đế quốc Mĩ

C. Góp phần làm thất bại ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ

D. Góp phần đánh thắng chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ

Câu 6: Nội dung nào sau đây là thành tích của lực lượng Công an nhân dân từ năm 1969 đến 1973?

A. Góp phần đánh thắng ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ

B. Góp phần đánh thắng ‘‘Chiến tranh đặc biệt”của đế quốc Mĩ

C. Góp phần làm phá sản chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ

D. Đánh thắng ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng truyền thống của Quân đội Nhân dân Việt Nam?

A. Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng.

B. Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật tự giác, nghiêm minh.

C. Tinh thần tự lực, tự cường, không có sự đoàn kết quốc tế. 

D. Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng.

Câu 8: Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ của lực lượng Công an nhân dân từ năm 1973 đến 1975?

A. Góp phần đánh thắng ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ

B. Góp phần đánh thắng ‘‘Chiến tranh đặc biệt”của đế quốc Mĩ

C. Đánh thăng ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ

D. Cùng cả nước dốc sức giải phóng miến Nam, thống nhất đất nước

Câu 9: Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam là gì?

A. Trung thành tuyệt đối với sự nghiệp của Đảng.

B. Trung thành vô hạn với nông dân lao động.

C. Trung thành vô hạn với nhà nước và toàn dân.

D. Trung thành vô hạn với nhà nước.

Câu 10: Tháng 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành

A. Việt Nam Cứu quốc quân.

B. Quân đội nhân dân Việt Nam.

C. Việt Nam Giải phóng quân.

D. Quân đội quốc gia Việt Nam.

Câu 11: Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam là gì?

A. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.

B. Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm việc và chiến đấu.

C. Chiến đấu kiên quyết với bọn phản động.

D. Quyết chiến, quyết thắng, đánh thắng.

Câu 12: Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Cuộc đời đẹp nhất là trên trận tuyến chống quân thù”?

A. Phạm Tuân.

B. Lê Mã Lương.

C. Nguyễn Viết Xuân.

D. Lý Tự Trọng.

Câu 13: Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam là gì?

A. Chiến đấu quyết liệt với kẻ thù

B. Độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, tiếp thu vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm bảo vệ an ninh, những thành tựu khoa học công nghệ phục vụ công tác và chiến đấu

C. Thực hiện toàn quân với dân một ý chí chiến đấu.

D. Hết lòng giúp đỡ nhau lúc ra trận.

Câu 14: Anh hùng lực lượng vũ trang nào được nhắc đến trong câu đố dưới đây?

“Anh hùng chiến dịch Đông Khê

Chặt tay mình để tiện bề tiến công”

A. La Văn Cầu.

B. Bế Văn Đàn.

C. Phan Đình Giót.

D. Tô Vĩnh Diện.

Câu 15: Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nào?

A. Ngày 22/12.

B. Ngày 19/8.

C. Ngày 18/9.

D. Ngày 22/5.

Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam?

A. Cảnh giác, bí mật, mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu

B. Tận tụy trong công việc

C. Cơ động nhanh, chiến đấu rất giỏi, linh hoạt.

D. Dũng cảm, kiên quyết, khôn khéo trong chiến đấu

Câu 17: Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nào?

A. Ngày 22/12.

B. Ngày 19/8.

C. Ngày 18/9.

D. Ngày 22/5.

Câu 18: Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam là gì?

A. Quan hệ quốc tế trong sáng, thủy chung, nghĩa tình

B. Chiến đấu sát cánh bên nhau với lực lượng công an quốc tế.

C. Chiến đấu kiên quyết với kẻ thù xâm lược từ bên ngoài.

D. Luôn lắng nghe và quan tâm đến nguyện vọng của nhân dân.

Câu 19: Đảng Cộng sản Việt nam lãnh đạo Công an nhân dân Việt Nam theo nguyên tắc nào?

A. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện.

B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt

C. Toàn diện, trực tiếp về mọi mặt.

D. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt

Câu 20: Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Cuộc đời đẹp nhất là trên trận tuyến chống quân thù”?

A. Phạm Tuân.

B. Lê Mã Lương.

C. Nguyễn Viết Xuân.

D. Lý Tự Trọng.

Câu 21: Lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh với lực lượng Công an nhân dân có nội dung nào sau đây?

A. Vì nước quên thân, vì dân phục vụ

B. Kẻ thù nào cũng đánh thắng

C. Nhiệm vụ nào cũng hoàn thành

D. Khó khăn nào cũng vượt qua

Câu 22: Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của?

A. Võ Nguyên Giáp.

B. Hồ Chí Minh.

C. Văn Tiến Dũng.

D. Phạm Văn Đồng.

Câu 23: Lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh với lực lượng Công an nhân dân có nội dung nào sau đây?

A. Phải trung thành với nhiệm vụ chiến đấu được giao

B. Với địch phải kiên quyết, khôn khéo

C. Với địch phải chiến đấu một cách kiên quyết

D. Với công việc phải hoàn thành thật tốt

Câu 24: Thể hiện tập trung nhất về sự hợp tác quốc tế của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là:

A. Sự phối hợp một cách tuyệt đối trong công tác của công an Việt Nam với công an Lào anh em

B. Sự chi viện tuyệt đối trong công tác của công an Việt Nam với công an Lào, Campuchia anh em

C. Sự phối hợp công tác của công an Việt Nam, Lào và Campuchia trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ.

D. Sự phối hợp công tác của công an Việt Nam với công an các nước trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ.

Câu 25: Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là

A. Trung đội Cứu quốc quân III.                          

B. Đội du kích Bắc Sơn.

C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.         

D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 26: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã giáng đòn quyết định, đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ?

A. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông (1947).

B. Chiến thắng Biên giới thu – đông (1950).

C. Chiến thắng Hòa Bình đông – xuân (1951 – 1952).

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).

Câu 27: Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ (1954)?

A. Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

B. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc. 

C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Tổng tuyển cử tự do thống nhất hai miền đất nước được thực hiện.

Câu 28: Chiến lược “diễn biến hòa bình” do lực lượng nào tiến hành:

A. Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng khủng bố.

B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.

C. Chủ nghĩa đế quốc và các phần tử cơ hội.

D. Chủ nghĩa đế quốc và các phần tử quá khích.

Câu 29: “Nắm chắc những chố mạnh, chố yếu của nhà Tống, Lý Thường Kiệt mở đầu cuộc kháng chiến chống ngoại xâm bằng một cuộc tiến công trước để tự vệ. Hành động tiến công tích cực đó đã giáng cho kẻ thù một đòn phủ đầu bất ngờ và tạo ra một thế chiến lược chủ động cho toàn bộ cuộc chiến tranh yêu nước.” Đoạn tư liệu trên đề cập đến chiến thuật quân sự nào của quân dân Đại Việt?

A. “Vườn không nhà trống”.                      

B. “Tiên phát chế nhân”.

C. “Đánh nhanh thắng nhanh”.                  

D. “Đánh điểm diệt viện”.

Câu 30: Lịch sử Việt Nam ghi nhận mốc thời gian chấm dứt thời kỳ Bắc thuộc lần thứ nhất là năm

A. 936.

B. 937.

C. 938.

D. 939.

>>> Xem trọn bộ: Trắc nghiệm GDQP 10 có đáp án Cánh diều

icon-date
Xuất bản : 25/07/2022 - Cập nhật : 08/09/2022