logo

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Bài 12: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương

Tuyển tập câu hỏi Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 12 Kết nối tri thức (có đáp án) chi tiết, hay nhất. Luyện tập trả lời câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 giúp nắm vững nội dung bài tốt hơn.

Bài 12: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương - GDQP 10 Kết nối tri thức

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích cầm máu tạm thời?

A. Hạn chế đến mức thấp nhất sự mất máu.

B. Góp phần cứu sống tính mạng người bị nạn.

C. Nạn nhân tránh gặp phải các tai biến nguy hiểm.

D. Nhanh chóng cầm máu giúp nạn nhân hết đau đớn.

Câu 2: Đứng trước một nạn nhân bị đứt động mạch, cấp cứu viên phải:

A. Đặt nạn nhân nằm ngửa, ấn chấn động mạch giữa vết thương và tim, làm garô sau đó chuyển thương 

B. Đặt nạn nhân ở tư thế thích hợp, ấn chấn động mạch, làm garô, cho uống cafe để tự tin

C. Đặt nạn nhân nằm ngửa, ấn chấn động mạch, làm garô, lập phiếu garô, tiêm thuốc tự tin, chuyển thương

Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 12 Kết nối tri thức (có đáp án)

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc khi cầm máu tạm thời?

A. Khẩn trương, nhanh chóng làm ngừng chảy máu.

B. Xử trí đúng chỉ định theo tính chất của vết thương.

C. Tiến hành cầm máu đúng quy trình kĩ thuật.

D. Xử lí từng bước, chậm rãi, cẩn thận để đảm bảo an toàn.

Câu 4: Nẹp đùi gồm 3 nẹp

A. 100 cm, 80 cm và 60 cm

B. 120 cm, 110 cm và 100 cm

C. 120 cm, 100 cm và 80 cm

D. 140 cm, 120 cm và 100 cm

Câu 5: Hiện tượng chảy máu mao mạch có đặc điểm nào dưới đây?

A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, có thể tự cầm sau ít phút.

B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hiểm.

C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều.

D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy hiểm, có thể tự cầm sau ít phút.

Câu 6: Vết thương có hiện tượng rộng, sâu, dính đất, vật dụng kim khí:

A. Cấp cứu viên lấy tay sờmó vết thương, lấp vật lạ ra, rử a vết thương và băng lại

B. Cấp cứu viên băng chekín vết thương, đặt nạn nhân ở vị trí thích hợp chờ Y tế hay Bác sĩ đến

C. Cấp cứu viên chùi rửa vếtthương, băng bó lại và cho dùng thuốc kháng sinh

D. Cấp cứu viên không sờ mó vết thương, không tìm cách lấy vật lạ ra mà phải băng che kín vết thương, đặt nạn nhân ở tư thế thích hợp và báo cho y tế hoặc chuyển nạn nhân đến bệnh viện 

Câu 7: Hiện tượng chảy máu tĩnh mạch vừa và nhỏ có đặc điểm nào dưới đây?

A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, có thể tự cầm sau ít phút.

B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hiểm.

C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều.

D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy hiểm, có thể tự cầm sau ít phút.

Câu 8: Trước một vết thương phỏng nặng, cấp cứu viên săn sóc vết phỏng bằng cách:

A. Lấy nước mắm tưới lên vết phỏng

B. Lấy dấm đắp lên vết phỏng

C. Bôi thuốc mát vào vết phỏng

D. Tưới nước lạnh vào vết phỏng 

Câu 9: Hiện tượng chảy máu động mạch có đặc điểm nào dưới đây?

A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, có thể tự cầm sau ít phút.

B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hiểm.

C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều.

D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy hiểm, có thể tự cầm sau ít phút.

Câu 10: Nguyên tắc cố định xương gãy là:

A. Phải dùng nẹp cây để cố định và cột bằng 3 dây

B. Phải dùng nẹp sắt để cố định cho chắc chắn

C. Dùng bất cứ vật liệu gì thích hợp có tại chỗ để giữ im chỗ xương gãy vàhai đầu khớp xương bị gãy 

D. Tất cả đều sai

Câu 11: Một nạn nhân bị dập nát cẳng tay, dính nhiều đất cát, máu ra nhiều, bạnchỉ có một mình, bạn sẽ xử lí theo thứ tự như thế nào?

A. Lau rửa vết thương, cầm máu, cố định xương gãy, chuyển bệnh viện

B. Cầm máu, cố định xương gãy, lau rửa vết thương, chuyển bệnh viện

C. Cầm máu, lau rửa vết thương, băng bó, cố định xương gãy, chuyển bệnh viện

Câu 12: Tình trạng chảy máu động mạch không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Máu màu đỏ tươi.

B. Máu chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương.

C. Lượng máu ít hoặc rất ít, có thể tự cầm sau ít phút.

D. Lượng máu nhiều/ rất nhiều tùy theo động mạch bị tổn thương.

Câu 13: Nẹp cẳng tay gồm 2 nẹp

A. 30 cm và 35 cm

B. 20 cm và 35 cm

C. 25 cm và 30 cm

D. 30 cm và 30 cm

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp xử trí cầm máu vết thương tạm thời?

A. Ấn động mạch.

B. Gấp chi tối đa.

C. Garô

D. Buộc mạch máu.

Câu 15: Để chống choáng (chống shock)  trong trường hợp sơ cứu, ta có thể:

A. Đắp ấm, để nằm đầu thấp, cho uống nước khi nạn nhân chưa tỉnh lại

B. Xoa đầu, để nơi thoáng khí, kín gió 

C. Chuyển ngay đến Y tế để được cấp cứu

Câu 16:  Khi chảy máu nhiều ở cẳng tay, cánh tay cần thực hiện kĩ thuật ấn động mạch ở vị trí nào?

A. Cổ tay.

B. Mặt trong cánh tay.

C. Nách.

D. Dưới đòn ở hõm xương đòn.

Câu 17: Đánh giá tình trạng ngưng tim, ngưng thở ở một nạn nhân qua các dấu hiệu

A. Lòng ngực không cử động, tim không đập, mạch không bắt được

B. Bất tỉnh, tím tái, đầu, tay chân , vùng quanh môi lạnh

C. Cả 2 câu trên đều đúng

D. Cả 2 câu trên đều sai 

Câu 18: Khi chảy máu nhiều ở bàn tay cần thực hiện kĩ thuật ấn động mạch ở vị trí nào?

A. Cổ tay.

B. Mặt trong cánh tay.

C. Nách.

D. Dưới đòn ở hõm xương đòn.

Câu 19: Khi chảy máu nhiều ở hố nách cần thực hiện kĩ thuật ấn động mạch ở vị trí nào?

A. Cổ tay.

B. Mặt trong cánh tay.

C. Nách.

D. Dưới đòn ở hõm xương đòn.

Câu 20: Kĩ thuật gấp chi tối đa không thực hiện được trong trường hợp nào dưới đây? 

A. Nạn nhân bị gãy xương kèm theo chảy máu.

B. Chảy máu nhiều ở cẳng tay và cánh tay.

C. Chảy máu do tổn thương động mạch cánh tay.

D. Nạn nhân bị chảy máu bàn tay và cẳng tay.

Câu 21: Gặp một nạn nhân cùng một lúc ngưng thở và đứt lìa cẳng tay, chảy máunhiều, bạn chỉ có một mình thì xử lí như thế nào?

A. Cầm máu rồi làm hô hấp

B. Hô hấp trước, cầm máu rồi chuyển thương

C. Hô hấp trước, cầm máu, băng bó rồi chuyển thương 

Câu 22: Khi bị chảy máu nhiều ở bàn tay và cẳng tay cần nhanh chóng thực hiện kĩ thuật nào dưới đây?

A. Gấp cánh tay vào thân người.

B. Ấn động mạch ở hõm xương đòn.

C. Gấp cẳng tay vào cánh tay.

D. Ấn động mạch cảnh.

Câu 23: Khi bị chảy máu nhiều do tổn thương động mạch cánh tay cần nhanh chóng thực hiện kĩ thuật nào dưới đây?

A. Gấp cánh tay vào thân người.

B. Ấn động mạch ở hõm xương đòn.

C. Gấp cẳng tay vào cánh tay.

D. Ấn động mạch cảnh.

Câu 24: Kĩ thuật băng chèn thường được sử dụng cho vết thương bị tổn thương ở

A. Động mạch.

B. Tĩnh mạch.

C. Mao mạch.

D. Phần mềm.

Câu 25: Không thực hiện kĩ thuật Ga-rô không được áp dụng trong trường hợp nào dưới đây?

A. Vết thương ở chi chảy máu ồ ạt, phụt thành tia.

B. Bị rắn độc cắn hoặc vết thương bị cắt cụt tự nhiên.

C. Gãy xương, đã cầm máu nhưng không hiệu quả.

D. Nạn nhân bị chấn thương phần mềm trên diện rộng.

Câu 26: Đứng trước một nạn nhân bị gãy hở xương cẳng tay, cấp cứu viên phải xử trí thế nào ?

A. Nắn sửa lại xương gãy, săn sóc vết thương, bó nẹp

B. Không làm động chỗ gãy,bôi thuốc sát trùng lên chỗ vết thương, cố định xương gãy, băng vết thương,chuyển thương

C. Không nắn sửa lại chỗ gãy, không bôi thuốc sát trùng lên chỗ vết thương, cố định xương gãy, băng vết thương, chuyển thương 

D. Không nắn sửa lại chỗ gãy, cố định xương gãy, chuyển thương

Câu 27: Nẹp cánh tay gồm 2 nẹp

A. 30 cm và 35 cm

B. 20 cm và 35 cm

C. 25 cm và 30 cm

D. 30 cm và 30 cm

Câu 28: Nẹp cẳng chân gồm 2 nẹp

A. 40 cm và 40 cm

B. 40 cm và 50 cm

C. 50 cm và 50 cm

D. 60 cm và 60 cm

Câu 29: Gặp một nạn nhân cùng một lúc ngưng thở và đứt lìa cẳng tay, chảy máunhiều, cấp cứu chỉ viên chỉ có một mình thì phải xử lí như thế nào?

A. Cầm máu rồi hô hấp nhân tạo

B. Cầm máu rồi chuyển lên bệnh viện ngay

C. Làm hô hấp trước, cầm máu rồi chuyển thương 

D. Làm hô hấp rồi chuyển đến bệnh viện để cầm máu

Câu 30: Đối với gãy xương cẳng chân cần cố định chi gãy vào nẹp ở mấy vị trí?

A. 2 vị trí

B. 3 vị trí

C. 4 vị trí

D. 5 vị trí

>>> Xem trọn bộ: Trắc nghiệm GDQP 10 có đáp án Kết nối tri thức

icon-date
Xuất bản : 25/07/2022 - Cập nhật : 20/09/2022