logo

48 câu Trắc nghiệm Đúng sai Sử 12 Bài 4 Sự hình thành và phát triển của ASEAN

icon_facebook

Ôn thi môn Lịch sử cho kỳ thi THPT Quốc gia 2025 đòi hỏi sự tập trung cao độ và phương pháp học hiệu quả. Để giúp các bạn học sinh vượt qua môn học này một cách dễ dàng, chúng tôi đã tổng hợp những tài liệu ôn thi mới nhất, bám sát nội dung đề thi và xu hướng ra đề mới nhất. Các bạn sẽ có thể làm online hoặc chọn phương án tải về in ra để luyện (ở cuối bài).


1. Trắc nghiệm 4 phương án chọn 1 đáp án đúng

Câu 1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào sau đây?
A. Thế giới và khu vực đang có những chuyển biến quan trọng.
B. Tất cả các nước khu vực Đông Nam Á đều giành được độc lập.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, các dân tộc đang hòa hợp, hòa giải.
D. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây trở thành chủ đạo trên thế giới.

Chọn A

Câu 2. Một trong những xu thế xuất hiện từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) là
A. Chống khủng bố. 

B. Liên kết khu vực. 

C. Thực dân hóa. 

D. Toàn cầu hóa.

Chọn B

Câu 3. Ngày 8 - 8 - 1967, tại Băng - Cốc (Thái Lan) đã diễn ra sự kiện nào?
A. Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN. 

B. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết.

C. Lễ kết nạp Việt Nam làm thành viên. 

D. Hiệp ước Ba-li đã được thông qua.

Chọn A

Câu 4. Một trong những mục đích thành lập của tổ chức ASEAN là

A. đưa Đông Nam Á trở thành số 1 thế giới. 

B. xây dựng khối tư bản chủ nghĩa phát triển.

C. thúc đẩy hoà bình - ổn định của khu vực. 

D. thúc đẩy sự hợp tác toàn diện, thống nhất.

Chọn C

Câu 5. Văn kiện nào đã nêu rõ mục đích thành lập của tổ chức ASEAN?

A. Tuyên bố ASEAN. 

B. Hiệp định Giơ-ne-vơ.

C. Hiệp định Pa-ris. 

D. Tuyên bố Lahay.

Chọn A

Câu 6. Quốc gia nào là thành viên thứ 10 của ASEAN?

A. Việt Nam. 

B. Thái Lan. 

C. Mi-an-ma. 

D. Cam-pu-chia.

Chọn D

Câu 7. Trong quá trình phát triển của ASEAN, giai đoạn từ 1967 - 1976 có đặc điểm là gì?

A. Phát triển rất thần kỳ. 

B. Xây dựng nền móng.

C. Tránh đối đầu quân sự. 

D. Nền kinh tế xuất khẩu.

Chọn B

Câu 8. Từ khi thành lập đến năm 1976, ASEAN là tổ chức

A. hùng mạnh. 

B. phát triển. 

C. chặt chẽ. 

D. non yếu. 

Chọn D

Câu 9. Sự kiện nào sau đây đã đưa ASEAN từ tổ chức non yếu trở nên hoàn thiện, vị thế được nâng cao trên thế giới?

A. Hiệp ước Ba-li được ký kết. 

B. Thông qua tuyên bố ASEAN.

C. Thông cáo Thượng Hải. 

D. Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Chọn A

Câu 10. Mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN từ năm 1979 đến 1989 là

A. đồng minh. 

B. hợp tác. 

C. căng thẳng. 

D. hòa bình.

Chọn C

Câu 11. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), Đông Nam Á là thuộc địa của

A. Nhật. 

B. Anh. 

C. Pháp. 

D. Mỹ.

Chọn A

Câu 12. Một trong những quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN (1967) là
A. Cam-pu-chia. 

B. Việt Nam. 

C. Thái Lan. 

D. Bru-nây.

Chọn C

Câu 13. Ba nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Ma-lai-xi-a. 

B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. 

D. Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.

Chọn B

Câu 14. Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN khi thành lập là

A. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung.

B. tăng cường quan hệ hợp tác mọi mặt nhằm phát triển kinh tế - xã hội.

C. để củng cố quan hệ chính trị, giúp đỡ Đông Dương giành lại độc lập.

D. để giải quyết vấn đề xung đột Cam-pu-chia và tranh chấp ở Biển Đông.

Chọn A

Câu 15. Tổ chức hợp tác nào mang tính khu vực trên thế giới đã cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết lại với nhau ?

A. Diễn đàn hợp tác kinh tế Á - Âu. 

B. Diễn đàn kinh tế Thái Bình Dương.

C. Cộng đồng các quốc gia độc lập. 

D. Cộng đồng kinh tế Châu Âu.

Câu 16. Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là

A. hợp tác để cùng nhau phát triển. 

B. thành lập một liên minh quân sự.

C. tiến tới thành lập nước Liên bang. 

D. tổ chức lại trật tự khu vực châu Á.

Chọn A

Câu 17. Một trong những nội dung hợp tác chủ yếu của các nước ASEAN là
A. quân sự. 

B. đối ngoại. 

C. kinh tế. 

D. thể thao.

Chọn C

Câu 18. Một trong những khó khăn mà các nước ASEAN phải đương đầu sau khi thành lập là

A. khủng hoảng tài chính. 

B. xuất phát điểm rất thấp.

C. nhiều dịch bệnh diễn ra. 

D. xu thế hợp tác khu vực.

Chọn B

Câu 19. Vì sao trong giai đoạn 1979 - 1991 quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN là đối đầu, căng thẳng?

A. Vấn đề Cam-pu-chia. 

B. Tranh chấp biên giới.

C. Xung đột ở Biển Đông. 

D. Khủng hoảng năng lượng.

Chọn A

Câu 20. Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (1995), đã tác động như thế nào đến sự phát triển của tổ chức này?

A. Đập tan âm mưu nô dịch các nước ASEAN.   

B. Củng cố nền độc lập mới ở Đông Nam Á.

C. Đẩy nhanh quá trình phát triển của ASEAN.  

D. Thúc đẩy nhanh quá trình phi thực dân hóa. 

Chọn C

Câu 21. Một trong những thuận lợi cơ bản mà các nước ASEAN có được sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) là

A. đã cơ bản giành được độc lập. 

B. nhận viện trợ kinh tế của Mỹ.

C. khôi phục quan hệ với Nhật. 

D. thiết lập quan hệ với Liên Xô. 

Chọn A

Câu 22. Đâu là nguyên nhân Nhật Bản điều chỉnh chính sách đối ngoại đặt trọng tâm vào quan hệ với Đông Nam Á và ASEAN từ những năm 90 của thế kỷ XX?

A. Khu vực đông dân, giàu tài nguyên. 

B. Đây đã là xu thế chung của thế giới.

C. Cạnh tranh sức ảnh hưởng với Nga. 

D. Để xây dựng một số căn cứ quân sự.

Chọn A

Câu 23. Nội dung nào sau đây là hạn chế trong quá trình phát triển của ASEAN từ khi thành lập (1967) đến nay?

A. Tranh chấp lãnh thổ diễn ra thường xuyên ở Đông Nam Á.

B. Sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các nước thành viên.

C. Mâu thuẫn gay gắt về vấn đề xây dựng các đập thủy điện.

D. Sự chi phối và tác động của một số cường quốc bên ngoài.

Chọn B

Câu 24. Nội dung nào sau đây là khó khăn trong quá trình mở rộng thành viên của ASEAN từ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1989)?

A. Sự khác biệt về thể chế chính trị. 

B. Tác động từ các nước châu Âu.

C. Mâu thuẫn gay gắt về tôn giáo. 

D. Tác động từ chủ nghĩa khủng bố

Chọn A

Câu 25. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quan hệ đối thoại, hợp tác và hội nhập giữa tổ chức ASEAN với ba nước Đông Dương từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX là

A. do cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt. 

B. do đây là xu thế chung của thế giới.

C. vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết. 

D. tác động của xu thế Toàn cầu hóa.

Chọn C

Câu 26. Đâu là nguyên nhân đã thúc đẩy Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN?

A. Quan hệ ASEAN và Việt Nam chuyển sang đối thoại, hợp tác.

B. Đây nội dung trong chính sách đối ngoại được Liên Xô đồng ý.

C. Tất cả các nước Đông Nam Á đã gia nhập vào tổ chức ASEAN.

D. Tổ chức ASEAN phù hợp với yêu cầu phát triển của Việt Nam.

Chọn D

Câu 27. Nội dung nào sau đây không phản ánh vai trò của tổ chức ASEAN đối với khu vực Đông Nam Á?

A. Là nhân tố hàng đầu đảm bảo môi trường hòa bình, ổn định ở khu vực.

B. Quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trong khu vực.

C. Củng cố và tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước ở trong khu vực.

D. Thúc đẩy sự tăng trưởng về kinh tế của các nước thành viên ASEAN.

Chọn B

Câu 28. Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN (1997) là

A. khai thác vốn đầu tư, khoa học - công nghệ. 

B. giao lưu, học hỏi về văn hóa, giáo dục, y tế.

C. tiếp thu những kinh nghiệm quản lý sản xuất. 

D. được mở rộng thị trường trao đổi hàng hóa. 

Chọn A

Câu 29. Nội dung nào phản ánh không đúng vai trò của tổ chức ASEAN đối với việc bảo vệ hòa bình, ổn định ở khu vực và Biển Đông?

A. Đoàn kết nhất trí và thể hiện vai trò, tinh thần trách nhiệm cao.

B. Khẳng định các nguyên tắc của luật pháp quốc tế và ASEAN.

C. Lên án, phản đối hành động xâm phạm chủ quyền các quốc gia.

D. Dùng biện pháp quân sự để bảo vệ hòa bình, ổn định ở khu vực.

Chọn D

Câu 30. Nội dung nào không phản ánh đúng những cơ hội khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN?

A. Thu hút vốn đầu tư và khoa học - công nghệ tiên tiến.

B. Tăng cường giao lưu về mọi mặt và mở rộng thị trường.

C. Đẩy mạnh được công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

D. Tranh thủ viện trợ để giải quyết khó khăn ở trong nước.

Chọn D

Câu 31. Thách thức lớn nhất về mặt kinh tế khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN là

A. chịu sự cạnh tranh quyết liệt. 

B. tụt hậu về kinh tế, công nghệ.

C. sử dụng nguồn vốn bất hợp lý. 

D. điểm xuất phát thấp về kinh tế.

Chọn B

Câu 32. Từ sự phát triển kinh tế của Xin-ga-po ở những thập kỷ cuối thế kỷ XX, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?

A. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế.

B. Chủ trọng phát triển ngành công nghệ phần mềm.

C. Áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại.

D. Coi trọng khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Chọn C

Câu 33. Đâu là nhận xét đúng về vai trò của tổ chức ASEAN trên trường quốc tế ?

A. Liên minh chính trị - kinh tế chiến lược của khu vực Đông Nam Á.

B. Diễn đàn hợp tác kinh tế đa phương ở châu Á - Thái Bình Dương.

C. Liên minh hợp tác toàn diện, hiệu quả của khu vực Đông Nam Á.

D. Tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính lớn nhất của châu Á.
Chọn C


2. Trắc nghiệm Đúng sai

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tuyên bố ASEAN nêu rõ mục đích thành lập của ASEAN:
1. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực thông qua các nỗ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác nhằm tăng cường cơ sở cho một Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á hòa bình và thịnh vượng.
2. Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lý và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các quốc gia trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc.
3. Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học - kỹ thuật và hành chính,...”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 22)
A. ASEAN thành lập nhằm mục đích phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở Đông Nam Á.
B. Tổ chức ASEAN ra đời trên cơ sở Hiến chương Liên hợp quốc và luật pháp quốc tế.
C. ASEAN hiện nay đã phát triển trở thành tổ chức hợp tác khu vực lớn nhất hành tinh
D. Quan hệ giữa các quốc gia thành viên trong ASEAN là bình đẳng và hợp tác tích cực.

A. Đúng

D.Đúng

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Sau khi giành được độc lập, các quốc gia Đông Nam Á bước vào thời kỳ phát triển kinh tế, yêu cầu hợp tác khu vực trở nên cấp thiết. Xu thế khu vực hóa trên thế giới những năm 50,60 của thế kỷ XX cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau. Mặt khác, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các cường quốc bên ngoài đã có sự can dự vào khu vực Đông Nam Á. Sự xuất hiện những nhân tố mới này đã trở thành cơ sở để thành lập nên một tổ chức nhằm thúc đẩy hợp tác, tương trợ lẫn nhau giữa các quốc gia ở Đông Nam Á.”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống trang 23)
A. Tư liệu nói về mục đích hoạt động và quá trình thành lập tổ chức ASEAN.
B. ASEAN đã trở thành tổ chức bao gồm tất cả các quốc gia ở Đông Nam Á.
C. ASEAN ra đời trong bối cảnh ở các cường quốc can thiệp vào Đông Nam Á.
D. Tổ chức ASEAN ban đầu gồm có 5 nước, trong đó Thái Lan là nước lãnh đạo.

A. Đúng

C. Đúng

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tôn chỉ và mục đích của ASEAN:
Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực thông qua các nỗ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác nhằm tăng cường cơ sở cho một Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á hòa bình và thịnh vượng; Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lý và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các quốc gia trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc; Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm ở các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học - kỹ thuật và hành chính,...”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 24)
A. Tư liệu khẳng định tôn chỉ thành lập và mục đích hoạt động của tổ chức ASEAN.
B. ASEAN hoạt động dựa trên tôn chỉ và mục đích của Hiến chương Liên hợp quốc.
C. ASEAN là tổ chức liên minh khu vực hợp tác ban đầu về kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. ASEAN ra đời đã tạo ra cơ chế thúc đẩy hòa bình và ổn định các vấn đề ở châu Á. 

A. Đúng

C. Đúng

Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“ASEAN ra đời trong bối cảnh thế giới và khu vực Đông Nam Á có những chuyển biến quan trọng. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xu hướng khu vực hóa trên thế giới bắt đầu xuất hiện và ngày càng trở nên phổ biến. Ở Đông Nam Á, các nước có nhu cầu hợp tác với nhau để cùng phát triển kinh tế, xã hội, đồng thời tạo ra sức mạnh tập thể trong việc ứng phó với sự tranh giành ảnh hưởng giữa các nước lớn đối với khu vực trong bối cảnh Chiến tranh lạnh.”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 21)

A. ASEAN ra đời khi thế giới đang chứng kiến xu thế khu vực hóa và Toàn cầu hóa.

B. ASEAN ra đời nhằm hợp tác khu vực và hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài.

C. Các nước Đông Nam Á hợp tác khu vực để cạnh tranh ảnh hưởng với các cường quốc,

D. Cùng với Liên hợp quốc, ASEAN là tổ chức hợp tác khu vực ra đời sớm và thành công.

B. Đúng

Câu 5. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Đầu những năm 60 của thế kỷ XX, một số tổ chức khu vực được thành lập như: Hiệp hội Đông Nam Á (1961) gồm Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin và Thái Lan; Tổ chức MAPHILINDO (1963) gồm Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a. Tuy nhiên, các tổ chức này chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn, do những bất đồng trong quan hệ song phương giữa một số nước thành viên.... Sau các cuộc thảo luận về việc thành lập tổ chức khu vực, ngày 8/8/1967, tại Băng Cốc (Thái Lan). Ngoại trưởng năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan đã thông qua Tuyên bố ASEAN (còn gọi là Tuyên bố Băng Cốc), chính thức thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt tiếng Anh là ASEAN).”

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 22)

A. Tiền thân của ASEAN là tổ chức Hiệp hội Đông Nam Á và MAPHILINDO. 

B. Sau khi thành lập, tổ chức ASEAN gặp phải những bất đồng trong quan hệ.

C. ASEAN ra đời năm 1967 với số thành viên chính thức ban đầu là năm nước.

D. ASEAN ra đời trong bối cảnh cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam diễn ra.

C. Đúng

D. Đúng

Câu 6. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“ASEAN được thành lập nhằm mục đích chính là tăng cường hợp tác kinh tế, văn hóa, xã hội, tạo điều kiện cho các nước thành viên phát triển và hội nhập với khu vực, thế giới; phấn đấu để Đông Nam Á trở thành khu vực hòa bình, tự do, thịnh vượng và ASEAN trở thành tổ chức bao gồm tất cả các quốc gia Đông Nam Á. Để thực hiện mục tiêu mở rộng thành viên bao gồm tất cả các nước trong khu vực, ASEAN phải trải qua hành trình hơn 30 năm để đưa ASEAN 5 trở thành ASEAN 10. Quá trình mở rộng ASEAN phù hợp với mong muốn, lợi ích của mỗi thành viên, đảm bảo hòa bình, ổn định của cả khu vực, đồng thời nâng cao vị thế của Hiệp hội trên trường quốc tế.”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 22, 23)

A. Khi ASEAN ra đời, Đông Nam Á đã trở thành khu vực hòa bình, tự do, thịnh vượng.

B. Khi mới thành lập ASEAN có 5 thành viên, đến năm 2023 số thành viên tăng lên 10.

C. Quá trình mở rộng thành viên của ASEAN diễn ra lâu dài nhưng không gặp trở ngại.

D. ASEAN là tổ chức hợp tác khu vực toàn diện với mục tiêu hòa bình, ổn định, tự do.

B. Đúng

Câu 7. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm 1967 với 5 quốc gia thành viên. Đến năm 2015, ASEAN đã phát triển, trở thành một cộng đồng với gắn kết của 10 quốc gia. ASEAN không chỉ tạo nên những nền tảng quan trọng cho sự phát triển của các quốc gia thành viên, mà còn đóng vai trò quan trọng trong các cơ chế hợp tác và cấu trúc khu vực Đông Nam Á, châu Á - Thái Bình Dương. ASEAN có quan hệ hợp tác đa phương với nhiều tổ chức, diễn đàn khu vực và quốc tế vì hòa bình, ổn định và phát triển thịnh vượng.”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 22)

A. ASEAN ra đời năm 1967 với số thành viên ban đầu là năm nước.

B. ASEAN là một cộng đồng bao gồm tất cả quốc gia ở Đông Nam Á.

C. Khi mới ra đời, ASEAN có vai trò quan trọng ở khu vực và châu Á.

D. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là hòa bình, ổn định và thịnh vượng.

A. Đúng

Câu 8. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tôn chỉ và mục đích của ASEAN:
Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực thông qua các nỗ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác nhằm tăng cường cơ sở cho một Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á hòa bình và thịnh vượng; Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lý và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các quốc gia trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc; Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm ở các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học - kỹ thuật và hành chính,...”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 24)
A. Tư liệu khẳng định tôn chỉ thành lập và mục đích hoạt động của tổ chức ASEAN.

B. ASEAN hoạt động dựa trên tôn chỉ và mục đích của Hiến chương Liên hợp quốc.

C. ASEAN là tổ chức liên minh khu vực hợp tác ban đầu về kinh tế, văn hóa, xã hội.

D. ASEAN ra đời đã tạo ra cơ chế thúc đẩy hòa bình và ổn định các vấn đề ở châu Á.

A. Đúng

C. Đúng

Câu 9. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Trong quá trình hình thành và phát triển, ASEAN có những đóng góp quan trọng trong việc tạo dựng một môi trường hòa bình, an ninh và ổn định ở khu vực Đông Nam Á và trong quan hệ giữa các nước thành viên với nhau. ASEAN được đánh giá là tổ chức khu vực thành công thứ hai trên thế giới chỉ sau EU. Đến năm 2022, đã có hơn 90 quốc gia ngoài ASEAN đã bổ nhiệm Đại sứ bên cạnh Ban Thư ký ASEAN; 54 Ủy ban ASEAN tại các nước và các tổ chức quốc tế được thành lập. Năm 2022, ASEAN có quan hệ với 11 đối tác đối thoại.” 

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 27)

A. ASEAN góp phần quan trọng tạo dựng hòa bình, an ninh, ổn định ở Đông Nam Á.

B. ASEAN là tổ chức khu vực lớn thứ hai thế giới, chỉ sau Liên minh châu Âu (EU).

C. Tính đến năm 2022, ASEAN đã có 11 thành viên, có quan hệ với hơn 90 quốc gia.

D. ASEAN đã thành lập Ủy ban và có quan hệ với các nước và các tổ chức quốc tế.

A. Đúng

D. Đúng

Câu 10. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xu hướng khu vực hóa trên thế giới bắt đầu xuất hiện và ngày càng trở nên phổ biến. Ở Đông Nam Á, các nước có nhu cầu hợp tác với nhau để cùng phát triển kinh tế, xã hội, đồng thời tạo ra sức mạnh tập thể trong việc ứng phó với sự tranh giành ảnh hưởng giữa các nước lớn đối với khu vực trong bối cảnh Chiến tranh lạnh. Đầu những năm 60 của thế kỷ XX, một số tổ chức khu vực được thành lập như: Hiệp hội Đông Nam Á (1961) gồm Ma- lai-xi-a, Phi-líp-pin và Thái Lan: Tổ chức MAPHILINDO (1963) gồm Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, In- đô-nê-xi-a. Tuy nhiên, các tổ chức này chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn, do những bất đồng trong quan hệ song phương giữa một số nước thành viên. Vào nửa sau những năm 60, các nước Đông Nam Á ngày càng nhận thức rõ về sự cần thiết của việc hợp tác khu vực, đồng thời quan hệ giữa các nước có những diễn biến thuận lợi cho việc thành lập một tổ chức khu vực.”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 21, 22)

A. Tổ chức liên kết khu vực ở Đông Nam Á chịu ảnh hưởng bởi xu hướng khu vực hóa.

B. Tiền thân của ASEAN là hai tổ chức: Hiệp hội Đông Nam Á và MAPHILINDO.

C. ASEAN thành lập trong bối cảnh các nước lớn tăng cường ảnh hưởng vào khu vực.

D. Các nước Đông Nam Á muốn thành lập tổ chức khu vực để tranh giành ảnh hưởng.

A. Đúng

C. Đúng

D. Đúng

Câu 11. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu 1: “Thiết lập quan hệ chính trị ổn định trong khu vực, mở rộng thành viên và từng bước nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế. Từ sau Hiệp ước Ba-li (1976), Hội nghị Thượng đỉnh là cơ chế hoạch định chính sách cao nhất, Ban thư ký ASEAN được thành lập, có trụ sở tại Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a). ASEAN phát triển số lượng thành viên từ 5 lên 10 nước.ASEAN cũng tham gia giải quyết nhiều vấn đề chính trị, an ninh lớn trong khu vực như vấn đề Cam-pu- chia.”

Tư liệu 2: “Thành lập và bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động. Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN là cơ chế hoạch định chính sách cao nhất. Năm 1971, ASEAN ra Tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập. Hiệp ước Ba-li được ký kết năm 1976 là sự kiện đánh dấu bước ngoặt của ASEAN, thể hiện cam kết cao nhất của các nước thành viên nhằm xây dựng hòa bình, hữu nghị, hợp tác trong khu vực.”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Cánh diều, trang 22)

A. Sự kiện đánh dấu hoạt động khởi sắc của ASEAN là Hiệp ước Ba-li (1976).

B. Tại Hiệp ước Ba-li, số thành viên của ASEAN tăng từ 5 lên 10 thành viên.

C. Cơ chế hoạch định chính sách của ASEAN là hội nghị Bộ trưởng ngoại giao.

D. Chính sách đối ngoại của các thành viên ASEAN là ha bnh, tự do, trung lập.

A. Đúng

C. Đúng

Câu 12. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Năm 1988, Thủ tướng Thái Lan Cha-ti-chai Chu-ha-van kêu gọi: “Biến Đông Dương từ chiến trường thành thị trường”. Tháng 10/1990, Tổng thống In-đô-nê-xi-a Xu-các nô là nguyên thủ đầu tiên từ các nước ASEAN thăm chính thức Việt Nam. Đáp lại, Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam Võ Văn Kiệt đã đi thăm In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po, Ngày 28/7/1995, Việt Nam gia nhập ASEAN. Sự kiện này đánh dấu bước phát triển mới của quá trình hòa giải, hòa nhập và phát triển của Đông Nam Á.”
(Sách giáo khoa lịch sử 12, bộ Cánh diều, trang 21)
A. Đoạn tư liệu trên đang nói về mối quan hệ giữa Việt Nam và tổ chức ASEAN.

B. Câu nói của Thủ tướng Thái Lan ở tư liệu trên liên quan đến vấn đề Cam-pu-chia.

C. Năm 1995, Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 6 của tổ chức ASEAN.

D. Việc Việt Nam gia nhập đã đánh dấu ASEAN trở thành tổ chức khu vực phát triển.

A. Đúng

B. Đúng

Câu 13. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Giai đoạn 1999 - 2015: ASEAN chú trọng củng cố sự đoàn kết trong tổ chức, đóng vai trò trung tâm trong quá trình liên kết khu vực Đông Nam Á. Sau khi thông qua Hiến chương ASEAN (2007), ASEAN thông qua lộ tính xây dựng Cộng đồng ASEAN với ba trụ cột (2009): Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC), Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN (ASCO)

Giai đoạn 2015 - nay: năm 2015, Cộng đồng ASEAN được thành lập, ASEAN tập trung thực hiện các mục tiêu của cộng đồng, thúc đẩy hợp tác nội khối trên cơ sở ba trụ cột APSC, AEC và ASCC. ASEAN chủ động mở rộng quan hệ hợp tác với các chủ thể bên ngoài, tiếp tục phát huy vị thế trung tâm tại các diễn đàn hợp tác trong khu vực châu Á Thái Bình Dương nhằm đảm bảo hòa bình và phát triển.”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 26)

A. Khi mới thành lập, ASEAN hợp tác trên 3 trụ cột chính là APSC, AEC và ASCO.

B. Năm 2007, Cộng đồng ASEAN được thành lập và hoạt động dựa trên ba trụ cột.

C. Tại các diễn đàn hợp tác châu Á - Thái Bình Dương, ASEAN có vị thế trung tâm.

D. ASEAN trải qua nhiều giai đoạn phát triển với sự hợp tác ngày càng chặt chẽ hơn.

C. Đúng

D. Đúng

Câu 14. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Trong quá trình hình thành và phát triển, ASEAN có những đóng góp quan trọng trong việc tạo dựng một môi trường hòa bình, an ninh và ổn định ở khu vực Đông Nam Á và trong quan hệ giữa các nước thành viên với nhau. ASEAN được đánh giá là tổ chức khu vực thành công thứ hai trên thế giới chỉ sau EU. Đến năm 2022, đã có hơn 90 quốc gia ngoài ASEAN đã bổ nhiệm Đại sứ bên cạnh Ban Thư ký ASEAN; 54 Ủy ban ASEAN tại các nước và các tổ chức quốc tế được thành lập. Năm 2022, ASEAN có quan hệ với 11 đối tác đối thoại.”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 27)

A. ASEAN đã góp phần tạo ra môi trường hòa bình, an ninh và ổn định ở Đông Nam Á.

B. Đến năm 2022, có hơn 90 quốc gia được kết nạp là thành viên của tổ chức ASEAN.

C. ASEAN là tổ chức khu vực thành công, có vai trò quan trọng ở khu vực và thế giới.

D. Sự phát triển của ASEAN gắn liền với quá trình mở rộng quan hệ và hợp tác quốc tế.

A. Đúng

C. Đúng

D. Đúng

Câu 15. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Trên lá cờ biểu trưng cho sự thống nhất của ASEAN có bốn màu: xanh, đỏ, trắng và vàng. Màu xanh biểu trưng cho hòa bình và ổn định; màu đỏ thể hiện sự năng động và lòng can đảm; màu trắng thể hiện sự thuần khiết; màu vàng biểu tượng cho sự thịnh vượng. Vòng tròn màu đỏ viền trắng thể hiện sự thống nhất của Cộng đồng ASEAN. Hình ảnh bó lúa tượng trưng cho ước mơ của các thành viên sáng lập về một ASEAN bao gồm tất cả các nước ở Đông Nam Á, gắn bó với nhau trong tình hữu nghị và đoàn kết.”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 24)

A. Lá cờ biểu trưng cho sự thống nhất của ASEAN có 4 màu xanh, đỏ, trắng, vàng.

B. Lá cờ là biểu tượng cho một tổ chức khu vực thống nhất, hữu nghị và đoàn kết.

C. Các quốc gia thành viên ASEAN đều có quốc kỳ thể hiện biểu trưng của tổ chức.

D. Khi thành lập Cộng đồng ASEAN, tất cả các nước trong khu vực đều là thành viên.

A. Đúng

B. Đúng

Câu 16. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu 1: “Trong cuốn sách Kỳ diệu ASEAN - Chất xúc tác cho hòa bình (The ASEAN miracle, A Catalyst for Peace), xuất bản vào dịp kỷ niệm 50 năm thành lập tổ chức ASEAN (1967- 2017), các tác giả cho rằng thành công của ASEAN là một điều kỳ diệu và thế giới sẽ trở nên tốt đẹp hơn khi các khu vực đang phát triển khác noi gương sự thành công của ASEAN để tạo ra hòa bình, thịnh vượng”

Tư liệu 2: “Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN là dấu mốc quan trọng trong sự phát triển của ASEAN. Đây không chỉ là sự tăng thêm về số lượng thành viên mà còn đẩy nhanh quá trình thực hiện mục tiêu xây dựng ASEAN trở thành “ngôi nhà chung” của các quốc gia Đông Nam Á.”

A. Tư liệu 1 khẳng định ASEAN là một thành công của hợp tác khu vực trên thế giới.

B. Tư liệu 2 khẳng định khi Việt Nam gia nhập, ASEAN đã thành tổ chức toàn khu vực.

C. ASEAN góp phần quan trọng tạo dựng hòa bình, an ninh, ổn định ở Đông Nam Á.

D. Việc Việt Nam gia nhập đã đánh dấu ASEAN trở thành tổ chức khu vực phát triển.

A. Đúng

C. Đúng


3. Luyện trắc nghiệm Online

 

icon-date
Xuất bản : 04/10/2024 - Cập nhật : 05/10/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads