logo

To survive in the wild


Câu hỏi: Choose the best answer A, B, C or D to complete below sentence.

(Lựa chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D đúng nhất để hoàn thành câu dưới đây)

Animals _________ to survive in the wild, rather than kept in captivity

A. Should be helped                                                       

B. Have been helping

C. Are helping                                                                                  

D. Could be helping

Trả lời:

Đáp án: A. Should be helped

Animals should be helped to survive in the wild, rather than kept in captivity.

Dịch: Động vật nên được giúp đỡ để tồn tại trong thế giới hoang dã, hơn là bị giữ trong tình trạng giam cầm.


Giải thích của giáo viên Toploigiai vì sao chọn đáp án A

 Câu hỏi trên dựa vào nghĩa của câu ta xác định đây là dạng Cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu:

- Should be V3/V-ed: nên được làm gì đó.

Should + V → Should + be + V3/V-ed.

Animals should be helped to survive in the wild, rather than kept in captivity

=> Động vật nên được giúp đỡ để tồn tại trong thế giới hoang dã, hơn là bị giữ trong tình trạng giam cầm.

Công thức chung của dạng Cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu như sau:

Active: S + can/will/have to... + V1 + O

→ Passive: S' + can/will/have to... + be V3,ed (+ by O')

Active: S + can/will... +have V3,ed + O

→ Passive: S' + can/will... +have been V3,ed (+ by O')

NOTE:

Không dùng: by them/people/someone/no one/me/you/him/her/it/us

nơi chốn + by O + thời gian

* Cấu trúc câu bị động của một số động từ khuyết thiếu khác:

- Ought to: nên

Ought to + V → Ought to + be + V3/V-ed.

Henry ought to leave a message on my table → A message ought to be left a message on my table.

(Henry nên để lại tin nhắn trên bàn của tôi → Tin nhắn của Henry nên được để lại trên bàn của tôi).

- Can/ Could: có thể.

Can + V → Can + be + V3/V-ed.

Could + V → Could + be + V3/V-ed.

I can't see the words on the board → The words on the board can't be seen.

(Tôi không thể nhìn thấy chữ trên bảng → Chữ trên bảng không thể được nhìn thấy).

She could make a cake yesterday → A cake could be made yesterday (by her).

(Hôm qua cô ấy đã có thể làm bánh → Bánh được làm ngày hôm qua bởi cô ấy).

- May/Might: có thể.

May + V → May + be + V3/V-ed.

Might + V → Might + be + V3/V-ed.

They may announce this news soon → This news may be announced soon.

(Họ có thể thông báo tin tức sớm → Tin tức sẽ được thông báo sớm).

- Must/Have to: phải.

Must + V → Must + be + V3/V-ed.

Have to + V → Have to + be + V3/V-ed.

You must wear the helmet → The helmet must be worn.

(Bạn phải đội nón bảo hiểm → Nón bảo hiểm phải được đội).

You have to finish your work by noon→ Your work has to be finished by noon.

(Bạn phải hoàn thành công việc trước buổi trưa → Công việc phải được hoàn thành trước buổi trưa).

Như vậy, đáp án đúng là A.

>>> Xem thêm: Would you like something to eat


Câu hỏi trắc nghiệm về thể bị động của các động từ khuyết thiếu.

1. Jack has a right to know. He ...................the news immediately. If you don't do it, I will.

A. ought to tell

B. ought to be told

C. may tell

D. may be told

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào ý nghĩa của câu -à thể bị đông

Dịch: Jack có quyển để biết. Anh ấy nên được nói về tin tức này ngay lập tức. Nếu bạn không làm điều đó, tôi sẽ làm.

2. The games are open to anyone who wants to join in. Everyone ……………..

A. can be participated

B. could be partipated

C. can participate

D. could participate

Đáp án: C

Giải thích: Dựa nào nội dung của câu à thể chủ động

Dịch: Trò chơi mở cửa cho bất kì ai muốn tham gia. Mọi người đều có thể tham gia

3. You’d better not drink that river water. It …………….

A. could be polluted

B. could pollute

C. can be polluted

D. can pollute

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào nội dung à thể bị động

Dịch: Bạn không nên uống nước sông đó. Nó có thể đã bị ô nhiễm

4. The kitchen _____ dirty because she has just cleaned it.

A. may be

B. should be

C. mustn’t be

D. can’t be

Đáp án: C

Giải thích: mustn’t Vpp à một điều chắc chắn trong quá khứ

Dịch: Căn bếp không thể bẩn được bởi vì cô ấy vừa dọn dẹp nó.

5. My suit needed to be cleaned before the interview but didn't do that.

A. I must have my suit cleaned before the interview.

B. I must clean my suit before the interview.

C. I should have cleaned my suits before the interview.

D. I must have my suit cleans before the interview.

Đáp án: C

Nghĩa câu hỏi: Cái áo của tôi cần được giặt trước khi cuộc phỏng vấn nhưng nó đã không được giặt.

Chọn đáp án: C. Tôi lẽ ra nên giặt chiếc áo của tôi trước khi phỏng vấn. à sát nghĩa nhất với câu hỏi.

--------------------------------

Vậy là qua bài viết này, Toploigiai đã giúp bạn trả lời câu hỏi về  Animals should be helped to survive in the wild, rather than kept in captivity, qua bài viết này mong bạn đọc có thể hiểu thêm về kiến thức thể bị động của động từ khuyết thiếu. Cảm ơn bạn đã theo dõi và đọc bài viết, mong bạn học tốt và hiệu quả!

icon-date
Xuất bản : 09/08/2022 - Cập nhật : 09/08/2022