logo

I will let you know


Câu hỏi: Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to chosse the best answer.( Đánh dấu vào A,B,C hoặc D vào phiếu trả lời để chọn câu trả lời đúng nhất)

"I will let you know the answer by the end of this week," Tom said to Janet.

A. Tom suggested giving Janet the answer by the end of this week.

B. Tom promised to give Janet the answer by the end of this week.

C. Tom insisted on letting Janet know the answer by the end of this week.

D. Tom offered to give Janet the answer by the end of this week.

Trả lời: 

Đáp án đúng: B. Tom promised to give Janet the answer by the end of this week.


Giải thích của giáo viên Toploigiai vì sao chọn đáp án B

Dựa các phương án ta xác định đây là dạng bài viết lại câu trực tiếp sáng gián tiếp

Câu hỏi: “Tôi sẽ cho bạn biết câu trả lời vào cuối tuần này”, Tom nói với Janet

+ Câu gián tiếp với PROMISE : Lời hứa

Câu trực tiếp: S+ will/won't + V

Câu gián tiếp :S +promised+sb+to + V / not to V: hứa sẽ làm gì?

Vì vậy chọn đáp án B với cấu trúc: promise to V: Hứa sẽ làm gì?

>>> Xem thêm: Since ten years


Kiến thức về câu trực tiếp, câu gián tiếp


1. Câu trực tiếp

Câu trực tiếp (Direct Speech) được sử dụng tường thuật nguyên văn lời của người nói. Trong văn viết, câu trực tiếp thường được để trong dấu ngoặc kép.

Ví dụ:

My friend said: “I went out last night.”

Bạn tôi nói: “Tối hôm qua tớ đi chơi.”


2. Câu gián tiếp

Câu gián tiếp (Reported Speech) được sử dụng để thuật lại ý chính mà người khác đã nói. Vì không thuật lại nguyên văn nên câu gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ vào ngoặc kép.

Ví dụ:

My mother said that she was cleaning the house.


3. Công thức cơ bản

Câu trần thuật

S+say/said (that)+mệnh đề được tường thuật

Ví dụ: She said: “I don’t come back.”

=> She said (that) she didn’t come back.

Câu hỏi

Với câu hỏi Yes/No chúng ta có cấu trúc như sau

S+asked/wanted to know/ wondered to know +if/ whether+S+V

Cần lưu ý, khi chuyển câu tường thuật ở dạng câu hỏi Yes/no sang câu gián tiếp, bạn cần thêm “if” hoặc “whether” vào trước câu hỏi, đồng thời đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ.

Ví dụ: “Will you go for a walk in the afternoon? – She asked me.

=> She asked me if I would go for a walk in the afternoon.

Với câu hỏi WH S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V…

Ví dụ: My teacher asked us: “Why didn’t you do your homework?”

=> My teacher asked why we hadn’t done our homework.

Câu mệnh lệnh, sai khiến Bạn có thể sử dụng cấu trúc sau:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V… S + ordered + somebody + to do something

I will let you know

Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

1. Jack asked me _____.

A. where do you come from?

B. where I came from

C. where I came from

D. where did I come from?

Đáp án: C. where I came from

2. She asked me _____ I liked pop music.

A. when    

B. what   

C. if   

D. x

Đáp án: C. If

3. The doctor ____ him to take more exercise.

A. told    

B. tell    

C. have told    

D. are telling

Đáp án: A. told

4. I wanted to know_____ return home.

A. when would she

B. when will she

C. when she will

D. when she would

Đáp án: D. when she would

5. Claire told me that her father____ a race horse.

A. owns    

B. owned    

C. owning    

D. A and B

Đáp án:D. A and B

---------------------------------

Như vậy, Toploigiai đã giúp bạn trả lời câu hỏi "I will let you know the answer by the end of this week," Tom said to Janet, cũng như giúp bạn hệ thống lại những kiến thức cần nắm được về câu trực tiếp gián tiếp trong Tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Hy vọng, qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu rõ hơn về Reported Speech và luyện tập thật nhiều để thành thạo cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp. 

icon-date
Xuất bản : 09/08/2022 - Cập nhật : 09/08/2022