logo

Everyone can help the needy


Câu hỏi: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Everyone can help the needy by making a/ an ______ to a charity organization.

A. volunteer

B. donation

C. effort

D. fund

Trả lời: Đáp án B donation

Everyone can help the needy by making a/ an donation to a charity organization.


 Giải thích của giáo viên Toploigiai vì sao chọn đáp án B

Từ cần điền ở đây là một danh từ vì make + a/an + N

Xét nghĩa của 4 từ ta có:

- donate (v): quyên góp = make a donation

- donation (n): sự quyên góp

- donor (n): nhà tài trợ, người quyên góp

Tạm dịch: Mọi người có thể giúp đỡ người nghèo bằng cách quyên góp cho một tổ chức từ thiện

Everyone can help the needy

Make nằm trong nhóm các động từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Động từ Make có thể mang nhiều ngữ nghĩa khác nhau khi kết hợp với những từ ngữ khác nhau, để diễn đạt cho từng tình huống văn phong.

* Một số cấu trúc make

1. Cấu trúc: Make + somebody + do sth (Sai khiến ai đó làm gì)

Ví dụ: The robber makes everyone lie down - Tên cướp bắt mọi người nằm xuống

2. Cấu trúc: Make + somebody + to verb (buộc phải làm gì)

Ví dụ: I was made to go out.

3. Cấu trúc: Make + somebody + to verb

Cấu trúc Make + sb + to verb là dạng bị động của cấu trúc Make + somebody + do sth

Ví dụ:The people were made to wait outside while the committee reached its decision.

Những người phải chờ đợi bên ngoài trong khi ủy ban quyết định xong.

4. Cấu trúc: Make + possible/ impossible

Make it possible/ impossible (for sb) + to V

Nếu trong câu theo sau “make” là “to V” thì phải thêm “it” đứng giữa “make” và “possible/ impossible”.

Ví dụ:

The new motorbike makes possible to go to school easily and quickly.

Ta thấy theo sau make có to V (to go), vì vậy ta phải thêm it vào giữa make và possible.

=> The new motorbike makes it possible to go to school easily and quickly.

Xe máy đời mới giúp bạn có thể đi học dễ dàng và nhanh chóng.

Ngoài ra, ở cấu trúc trên, bạn cũng có thể thay từ possible/ impossible bằng các từ khác như difficult, easy…

Ví dụ:

Studying abroad makes it easier for me to settle down here.

Học ở nước ngoài giúp tôi định cư ở đây dễ dàng hơn.

Make possible/ impossible + N/ cụm N

Cấu trúc này ngược lại hoàn toàn với cấu trúc make possible ở trên.

Nếu theo sau make là một danh từ hoặc cụm danh từ thì “tuyệt đối” không đặt it ở giữa make và possible/ impossible.

Ví dụ:

The Internet makes possible much faster communication. (Internet giúp giao tiếp nhanh hơn).

=> Do Faster communication là một cụm danh từ nên ta dùng make possible.

* Một số cấu trúc đi với Make

Make up Bịa truyện ,làm hòa, trang điểm.
Make fun off Chế nhạo ai
make a diss Tạo ra bịa ra
make mistake Phạm lỗi
make pertantial Đạt được tiềm năng gì
Make success = be home anh dry = go through = be sucessful Thành công
make a disscover Khám phá
make up of Được tạo thành từ
make a story Bịa truyện
make a fuss Làm ầm lên
make a forture Kiếm lời
make a guess Đoán
make habit of Tạo thói quen làm gì
make a loss Thua lỗ
make a mess Bày bừa ra
make a promise Hứa
make a move Di chuyển
make a proposal Đưa ra đề nghị
make room for Chuyển chỗ
make war Gây chiến

>>> Xem thêm: I will let you know


Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về Make

Câu 1: May I make a______?

A. Suggest

B. Suggestion

C. Suggestive

Đáp án: B

Câu 2: John cannot make a _______ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.

A. Decision

B. Decisive

C. Decisively

Đáp án: A

Câu 3: She takes the …….. for running the household.

A. Responsibility

B. Responsible

C. Responsibly

Đáp án: A

Câu 4: Your …………………….. to me really bothers me. I told you a hundred times that I’m not the guy you need.

A. Attachment

B. Attachable                        

C. Attaching                          

D. Attachness

Đáp án: A

-------------------------------------

Như vậy qua bài viết, Toploigiai đã giúp bạn trả lời câu hỏi. Everyone can help the needy by making a/ an ______ to a charity organization. Cùng với đó, Toploigiai đã hệ thống lại kiến thức về vị trí của danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh. Mong qua bài viết bạn có thể tiếp thu nhiều kiến thức hơn, cảm ơn bạn và chúc bạn học tập tốt!

icon-date
Xuất bản : 09/08/2022 - Cập nhật : 09/08/2022