logo

Tính ph của dung dịch NaOH 0 .01m

Câu hỏi: Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là bao nhiêu?

A. 2

B. 12

C. 3

D. 13

Lời giải:

Đáp án đúng: B. 

Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là 12

Giải thích:

[OH-] = CM NaOH = 0,01M => pOH = -log[OH-] = -log(0,01) = 2

=> pH = 14 - 2 = 12

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu thêm về 1 số phương pháp giải bài tập tính PH của dung dịch nhé.


Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

a. PH với axit, bazo mạnh

* Tính giá trị pH của dung dịch axit mạnh

HnA → nH+ + An-

1M       nM

 →  Tính pH của dung dịch axit:

    pH = - lg[H+]

* Lưu ý: Trong một dung dịch có nhiều axit mạnh

 →  Tổng nồng độ ion H+ =  [H+]HCl + [H+]HNO3 + 2[H+]H2SO4

* Tính giá trị pH của dung dịch bazơ mạnh (bazơ tan)

  M(OH)n → Mn+ + nOH-

  1M                         nM

 → [H+] = 10-14/[OH-]

Hay pH + pOH = 14

 → Tính pH của dung dịch bazơ:

    pH = 14 - pOH = 14 + lg[OH-].

* Lưu ý: Trong dung dịch có nhiều bazo mạnh

  → Tổng nồng độ OH- = [OH-]NaOH + [OH-]KOH + 2[OH-]Ba(OH)2 +


Ví dụ minh họa

Bài 1: Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.

Hướng dẫn:

       - Số mol HCl là nHCl = (10.7,3)/(100.36,5) = 0,02 mol

       - Số mol H2SO4 là nH2SO4 = (20.4,9)/(100.98) = 0,01 mol

       - Phương trình điện ly: HCl → H+ + Cl-

0,02 → 0,02 mol

H2SO4 → 2H+ + SO42-

0,01 → 0,02 mol

       - Tổng số mol H+ là nH+ = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol

CM(H+) = 0,04/0,1 = 0,4 M ⇒ pH = 0,4

Bài 2: Hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). Tính pH của dung dịch A

Hướng dẫn:

nH2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol

       - Gọi số mol của Na và Ba lần lượt là x, y mol. Ta có: 23x + 137y = 3,66 (1)

Na + H2O → NaOH + 1/2 H2

x → x → x/2 mol

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

y → y → y mol

⇒ x/2 + y = 0,04 (2)

       Từ (1), (2) ta có: x = 0,04 và y = 0,02

Phương trình điện ly: 

NaOH → Na+ + OH-

0,04 0,04 mol

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

0,02 0,04 mol

       - Tổng số mol OH- là: nOH= 0,08 mol

CM(OH-) = 0,08/0,8 = 0,1 M ⇒ pOH = 1 ⇒ pH = 13

b. PH với axit, bazo yếu

Phương pháp

       Tương tự như axit mạnh.

       Sử dụng kết hợp công thức tính độ điện ly α, hằng số điện ly axit, bazo: Ka, Kb

       - Độ điện li α của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion (n) và tổng số phân tử hòa tan (no)

         -Hằng số phân li axit: HA ⇔ H+ + A

 ( chỉ phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt độ)

       -Hằng số phân li bazo: BOH ⇔ B+ + OH

 ( chỉ phụ thuộc vào bản chất bazơ và nhiệt độ)


Ví dụ minh họa

Bài 1: Hoà tan 1,07g NH4Cl vào nước được 2 lít dung dịch X.

a. Tính pH của dung dịch X biết hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,8.10-5.

b. Nếu thêm vào dung dịch X 100 ml dd HCl 0,01M được dd Y. Tính pH của dd Y?

Hướng dẫn:

a. nNH4Cl= 1,07/53,5 = 0,02 ⇒ CM(NH4Cl) = 0,02/2 = 0,01 M

Phương trình điện ly:

                NH4Cl → NH4+ + Cl

                0,01 …… 0,01

                NH4+ + H2O ⇔ NH3 + H3O+

       Ban đầu: 0,01

       Điện ly: x …………………..x………x

       Sau điện ly : 0,01-x……………x………. x

       Kb = x2/(0,01-x) = 1,8.10-5 ⇒ x = 4,24.10-4 ⇒ pH = 3,37

b. Phương trình điện ly:

                HCl → H+ + Cl

                0,001 0,001

                NH4+ + H2O ⇔ NH3 + H3O+

       Ban đầu: 0,01……………………….0,001

       Điện ly: x………………….x………x

       Sau điện ly: 0,01-x…………… x………x+0,001

       Kb = x(x+0,001)/(0,01-x) = 1,8.10-5 ⇒ x = 3,69.10-4 ⇒ pH = 3,43

c. Bài toán về pha loãng, pha trộn dung dịch các chất điện ly để đạt được pH định trước.

Phương pháp

* Pha loãng dung dịch pH bằng nước

       Dung dịch A có pH = a được pha loãng bằng nước tạo thành dung dịch B có pH = b

         → số mol H+A = số mol H+B

         CA.VA = CB.VB

         → VB = CA.VA/CB

Trong đó: VB = VA + VH2O

* Trộn 2 dung dịch axit và bazơ vào nhau

       - Dung dịch axit mạnh có pH = a

       - Dung dịch bazơ mạnh có pH = b

Gọi V và V’ lần lượt là thể tích của dung dịch axit và dung dịch bazơ

       pH = a → [H+] = 10-a M

       → nH+ = 10-a.V mol

       pH = b → [H+] = 10-b M

            → [OH-] = 10-14/10-b

       → nOH- = 10-14/10-b.V’ mol

Phương trình ion thu gọn:

H+ + OH- → H2O

- Nếu dung dịch thu được có pH = 7 thì axit và bazơ đều hết

       10-14/10-b.V’= 10-a.V

       → Tỉ lệ V/V’ = 10-14/10-a.10-b

- Nếu dung dịch thu được có pH < 7 thì axit dư

         nH+ = nH+ ban đầu – nH+ phản ứng

        → [H+] = (nH+ ban đầu – nH+ phản ứng)/ (V + V’)

       → [H+] = (CA.V – CB.V’)/(V + V’)

- Nếu dung dịch thu được có pH > 7 thì bazơ dư

         nOH- = nOH- ban đầu – nOH- phản ứng

       → [OH-] = (nOH- ban đầu – nOH- phản ứng)/(V + V’)

                     = (CB.V’ – CA.V)/(V + V’)

       → pH = 14 + lg[OH-].


Ví dụ minh họa

Bài 1:  Pha loãng 600 ml dung dịch axit HCl có pH = 1 bằng V lit nước cất thu được dung dịch có pH = 3. Tìm V

Hướng dẫn

         → số mol H+đầu = số mol H+sau

     Cđầu.Vđầu = Csau.Vsau

         → Vsau = Cđầu.Vđầu/Csau

                     = 0,6.10-1/10-3 = 60 lit

        → VH2O = 60 – 0,6 = 59,4 lit

Bài 2: Phải lấy dung dịch axit mạnh pH = 5 và dung dịch bazơ mạnh pH = 9 theo tỉ lệ thể tích nào để được dung dịch có pH = 8

Hướng dẫn

       nH+ = 10-5.V mol

       nOH- = 10-14/10-b.V’ mol = 10-5.V’ mol

Phương trình ion thu gọn:

  H+ + OH- → H2O

Dung dịch thu được có pH = 8 thì bazơ dư [OH-]sau = 10-6 M

       nOH- dư = nOH- ban đầu – nOH- phản ứng

       → [OH-] = (nOH- ban đầu – nOH- phản ứng)/(V + V’)

       10-6  = (10-5.V’ – 10-5.V)/(V + V’)

       → V’/V = 9/11

icon-date
Xuất bản : 31/07/2021 - Cập nhật : 01/08/2021