Câu hỏi: NaOH tác dụng với nước ra gì?
Lời giải:
- Natri Hidroxit khi hòa tan trong dung môi như nước (H2O) sẽ tạo thành Bazo mạnh. Dung dịch này có tính ăn mòn rất cao, hơi nhờn và có khả năng làm bục vải. Độ hòa tan của hóa chất này trong nước là 111 g/100 ml (20°C). Chính vì điều này, nó được ứng dụng rất rộng rãi trong các ngành công nghiệp.
Phương trình hóa học:
2NaOH + 2H2O → 2Na(OH)2 + H2
Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về NaOH nhé.
- Natri hidroxit hay còn gọi là xút hoặc xút ăn da, có dạng tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch kiềm (bazơ) mạnh, không màu. NaOH rắn mất ổn định khi tiếp xúc với các chất không tương thích, hơi nước, không khí ẩm.
- NaOH có tính ăn mòn chất hữu cơ. Khi tiếp xúc với da có thể gây ăn mòn da, gây kích thích bỏng, và thấm qua da. Triệu chứng ngứa, mọc vảy, tấy đỏ, bỏng. Cần có phương pháp, biện pháp sử dụng hợp lý.
- Natri hydroxit rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Xút phản ứng mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn, hòa tan trong etanol và metanol. Xút cũng hòa tan trong ete và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.
- NAOH là chất rắn tinh thể Bề ngoài màu trắng dạng viên, vảy hoặc hạt ở dạng dung dịch bão hòa 50% (hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa). NaOH dung dịch có mùi hăng, có bị đắng, không màu. Dung dịch natri hidroxit có tính nhờn và có thể ăn mòn da.
- Khối lượng mol 39,9971 g/mol
- Khối lượng riêng 2,1 g/cm³, rắn
- Nhiệt độ nóng chảy 318 °C
- Nhiệt độ sôi 1.390 °C
- Độ pH: 13.5
- NaOH dễ tan trong nước lạnh. Độ hòa tan trong nước 111g/100 ml (20 °C),
a. Làm đổi màu chất chỉ thị
- Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
- Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.
b. Tác dụng với oxit axit tạo ra muối và nước
Phương trình phản ứng:
NaOH + oxit axit => Muối và nước
- Natri hidroxit có thể tác dụng với một số oxit axit như NO2, SO2, CO2, CO tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia phản ứng mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa
Ví dụ:
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O
3NaOH + P2O5 → Na3PO4↓ + 3H2O
CO + 2NaOH → Na2CO2 + H2O
c. Tác dụng với axit tạo ra muối và nước
- Trong phản ứng với các muối, những chất tác dụng với NaOH chỉ có thể là các muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan. Theo đó, sản phẩm được sinh ra là 1 muối mới và bazơ mới.
Phương trình phản ứng:
NaOH + axit => Muối + nước
Ví dụ:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
NaOH + HNO3→NaNO3 + H2O
2NaOH + H2CO3 → Na2CO3+ 2H2O
d. Tác dụng với muối
- Natri hidroxit tác dụng với muối tạo ra muối mới và bazo mới. Điều kiện để phản ứng xảy ra muối tham gia phải là muối không tan, hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.
Ví dụ:
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
FeCl3 + 3NaOH →Fe(OH)3+ 3NaCl
2NaOH + FeSO4 → Na2SO4+ Fe(OH)2↓ nâu đỏ
e. Tác dụng với một số phi kim
- Đây là phản ứng thường giải phóng khí H2 và hình thành thêm 1 loại muối mới. 1 số phi kim như Si, C, P, S,… là những chất tác dụng được với NaOH
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
C + NaOH nóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2↑
4P trắng + 3NaOH + 3H2O → PH3↑ + 3NaH2PO2
- Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là kim loại lưỡng tính như: Nhôm (Al), kẽm (Zn), beri (Be), thiếc (Sn) , chì (Pb),..
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2H2O
g. Tác dụng với nước
- Khi hòa tan trong nước, NaOH là 1 bazơ mạnh với tính ăn mòn cao. Dung dịch này hơi nhờn và có khả năng làm bục vải. Trong nước, độ hòa tan của NaOH là 111 g/100 ml (20°C). Vì vậy, hóa chất này được ứng dụng tại nhiều ngành công nghiệp.
2NaOH + 2H2O → 2Na(OH)2 + H2
- Có thể tạo ra natri hidroxit bằng hai cách, cho natri peoxit tác dụng với nước hoặc điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn
Na2O2 + H2O → 2NaOH + 12O2
NaCl + 2H2O → 2 NaOH + H2 + Cl2