Câu hỏi: Tính chất hóa học của oxit bazơ?
Trả lời:
Tính chất hoá học của oxit bazơ:
1. Oxit bazo tác dụng với nước
- Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là : Na2O; CaO; K2O; BaO;... tạo ra bazơ tan (kiềm) tương ứng là: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2
• Oxit bazơ + H2O → Bazơ
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
BaO + H2O → Ba(OH)2
2. Oxit bazo tác dụng với axit
- Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
• Oxit bazơ + axit → muối + nước
Ví dụ:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
3. Oxit bazo tác dụng với oxit axit
Một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,...) tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
• Oxit bazơ + Oxit axit → muối
Na2O + CO2 → Na2CO3
CaO + CO2 → CaCO3↓
BaO + CO2 → BaCO3↓
* Lưu ý: Oxit bazo tác dụng được với nước thì tác dụng với Oxit axit
ẢNH
Sau đây hãy cùng với Top lời giải tìm hiểu thêm về oxit bazơ qua bài viết dưới đây.
Oxit bazơ là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại kết hợp với một hay nhiều nguyên tử oxi và có bazơ tương ứng. Các oxit bazơ tan được trong nước gồm các kim loại kiềm (Li, Na, K,...) và kim loại kiềm thổ (Mg, Ca, Ba,...) trừ Be.
Phân loại:
- Oxit bazơ tan: Là Oxit bazơ của các kim loại kiềm hoặc kiềm thổ: Na,Mg K, Ca, Ba, Li, Rb, Cs, Sr...
- Oxit bazơ không tan: Là Oxit bazơ của các kim loại còn lại (Fe, Cu,...) và các oxit khác kiềm.
a. Oxit bazo tác dụng với nước
- Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là : Na2O; CaO; K2O; BaO;... tạo ra bazơ tan (kiềm) tương ứng là: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2
• Oxit bazơ + H2O → Bazơ
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
BaO + H2O → Ba(OH)2
b. Oxit bazo tác dụng với axit
- Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
• Oxit bazơ + axit → muối + nước
Ví dụ:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
c. Oxit bazo tác dụng với oxit axit
Một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,...) tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
• Oxit bazơ + Oxit axit → muối
Na2O + CO2 → Na2CO3
CaO + CO2 → CaCO3↓
BaO + CO2 → BaCO3↓
* Lưu ý: Oxit bazo tác dụng được với nước thì tác dụng với Oxit axit
Dạng 1: Xác định công thức của oxit bazơ
- Bước 1: Đặt CTTQ: Gọi tên Công thức oxit ba zơ cần tìm dựa vào kim loại đề bài cho, hoặc đề bài chưa cho biết kim loại
- Bước 2: Tính toán các số mol liên quan.
- Bước 3: Viết PTHH
- Bước 4: Lập phương trình toán học dựa vào các ẩn số theo cách đặt.
Ví dụ: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị (II) tác dụng hết 7,84 g axit H2SO4. Xác định công thức của oxit trên
Lời giải
Gọi của oxit cần tìm là: MO ( vì kim loại có hóa trị II)
nH2SO4= 0,08 mol , nMO = 4,48/(M + 16)
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
Ta có theo phương trình: 1mol 1mol
Theo đề bài: 4,48/(M + 16) 0,08 mol
=> 4,48/(M + 16) = 0,08 => M = 40 (Ca)
Vậy oxit cần tìm là CaO
Dạng 2: Dạng toán oxit bazơ tác dung với dung dịch axit
Trường hợp 1: Oxit bazơ + dd H2SO4 loãng Muối sunfat + H2O
VD: Na2O + H2SO4 →Na2SO4 + H2O
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Nhận xét:
Các phảng ứng hóa học trên có điểm giống nhau là: nH2SO4 = nH2O
- Khi chuyển từ oxit thành muối sunfat, thì cứa 1 mol H2SO4 tham gia phản ứng thì khối lượng muối tăng:
ảnh
sinh ra hoặc 1 mol H2SO4 tham gia phản ứng . Từ đó có công thức:
mmuối sunfat = moxit + 80.nH2SO4
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
Đáp án
Cách 1:
Cần nhớ phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với H2SO4 thì
Số mol H2SO4 = 0,5. 0,1 = 0,05 mol số mol H2O = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
moxit + maxit sunfuric = mmuối sunfat + mnước
mmuối sunfat = (moxit + maxit sunfuric) - mnước
= (2,81 + 0,05.98) + (0,05.18) = 6,81 gam.
Cách 2:
Số mol H2SO4 = 0,5. 0,1 = 0,05 mol
Áp dụng công thức
ta có: mmuối sunfat = 2,81+0,05.80 = 6,81 g.
Trường hợp 2: Oxit bazơ + dd HCl Muối clorua + H2O
VD:
Na2O + HCl → NaCl + H2O
MgO + 2HCl→ MgCl2 + H2O
Fe2Oc + 6HCl → 2FeCl2 + 3H2O
Nhận xét:
Các phảng ứng hóa học trên có điểm giống nhau là:
nHCl = 2nH2O và nH2O = n [O] trong oxit
Khi chuyển từ oxit thành muối clorua, thì cứ 1 mol H2O sinh ra thì khối lượng muối tăng:
ảnh 3
Bài 1: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị tác dụng hết 7,84g axit H2SO4. Xác định công thức của oxit trên.
Đáp số: CaO
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 1 gam oxit của kim loại R cần dùng 25ml dung dịch hỗn hợp gồm axit H2SO4 0,25M và axit HCl 1M. Tìm công thức của oxit trên.
Đáp số: Fe2O3
Bài 3: Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau.
a/ Để hoà tan hết phần 1 cần dùng150ml dung dịch HCl 1,5M.
b/ Cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt.
Tìm công thức của oxit sắt nói trên.
Đáp số: Fe2O3
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A, hoá trị III trong 300ml dung dịch axit H2SO4 thì thu được 68,4g muối khan. Tìm công thức của oxit trên.
Bài 5: Để hoà tan hoàn toàn 64g oxit của kim loại hoá trị III cần vừa đủ 800ml dung dịch axit HNO3 3M. Tìm công thức của oxit trên.
Bài 6: Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên.
ảnh 4
Bài 7: Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên.
Đáp số: MgO