logo

Dãy hoạt động hóa học của kim loại đầy đủ nhất


1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì?

- Dãy hoạt động hóa học của kim loại được biết đến là dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học của chúng.

- Dãy hoạt động của một số kim loại:

Dãy hoạt động hóa học của kim loại đầy đủ nhất

2. Cách học thuộc lòng dãy hoạt động hóa học kim loại

Một số mẹo dùng để học thuộc dãy hoạt động hóa học của kim loại lớp 9

K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

- Khi cần nàng may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu

- Khi cả nhà may áo giáp sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu

Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

- Lúc khó bà cần nàng may áo màu giáp có sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu


3. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại

Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho chúng ta biết:

a) Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái qua phải.

Độ hoạt động hay còn gọi là khả năng phản ứng của các kim loại giảm dần từ K tới Au.

Đặc trưng nhất là phản ứng với nước. Khi 5 kim loại đầu tiên đều tác dụng dễ dàng với nước ở điều kiện thường thì các kim loại từ Mg trở đi khó phản ứng (như Fe phải tác dụng ở nhiệt độ cao) hoặc không phản ứng như Au, Sn, Pb…v..v

b) Kim loại đứng trước Mg (Li, K, Ba, Ca, Na) phản ứng với nước ở đk thường tạo thành kiềm và khí H2.

2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

c) Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit (HCl, H2SO4 loãng …) giải phóng khí H2.

Tác dụng với axit thông thường giải phóng ra hiđro: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H)

Không tác dụng: Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Các kim loại trong dãy phản ứng với axit tạo ra muối và khí hidro phải thỏa mãn hai điều kiện:

- Kim loại đứng trước nguyên tố hidro trong dãy hoạt động hóa học

- Dung dịch axit phản ứng phải là axit loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑

Cu + HCl → không phản ứng

d) Kim không tan trong nước (từ Mg trở về sau) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

- Kim loại của đơn chất phải đứng trước kim loại của hợp chất (xét trong vị trí của dãy hoạt động hóa học)

- Kim loại của đơn chất phải bắt đầu từ Mg trở về sau (tức là: Mg, Al, Zn…)

Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe ↓

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓


4. Giải bài tập về dãy hoạt động hóa học của kim loại

Câu 1. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều HĐHH tăng dần ?

a) K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe

b) Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn

c) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K

d) Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe

e) Mg, K, Cu, Al, Fe

Bài làm:

Đáp án đúng: C

Câu 2. Viết các PTHH:

a) Điều chế CuSO4 từ Cu.

b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3.

(Các hoá chất cần thiết coi như có đủ).

Bài làm:

a) Điều chế CuSO4 từ Cu:

2Cu + O2 (t°) → 2CuO

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O

b) Điều chế MgCl2

  • Từ Mg:

Mg + 2НСl → MgCl2 + H2 ↑

Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe

  • Từ MgSO4:

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓

  • Từ MgO:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

  • Từ MgCO3:

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O

Câu 3. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi cho

a) Kẽm vào dd đồng clorua

b) Đồng vào dd bạc nitrat

c) Kẽm vào dd magie clorua

d) Nhôm vào dd đồng clorua

Viết các PTHH xảy ra, nếu có

Bài làm:

a) Kẽm vào dd đồng clorua: có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt Zn, đồng thời màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần.

Zn+ CuCl2 → ZnCl2 + Cu

b) Đồng vào dd bạc nitrat: có chất răn màu xám bám vào bề mặt Cu, dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh và đậm dần.

Cu + 2AgNO3 → Cu( NO3)2 + 2Ag ↓

c) Kẽm vào dd magie clorua: không có hiện tượng do kẽm đứng sau Mg trong dãy HDDHH của kim loại nên không đẩy được Mg ra khỏi dd muối.

d) Nhôm vào dd đồng clorua: có chất rắn màu đỏ bám ngoài bề mặt Al, màu xanh của dd nhạt dần.

2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu

Câu 4. Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (ở đktc).

a) Viết PTHH

b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng

Bài làm:

PTHH của phản ứng:

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑ (1)

Cu + H2SO4 loãng → không phản ứng

→ Chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu.

b) Ta có:

nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 (mol)

Theo PTHH (1), ta có: nZn = nH2 = 0,1 (mol)

⇒ mZn = 0,1 x 65 = 6,5 (g)

Khối lượng Cu còn lại sau phản ứng là:

mCu = mhh – mZn = 10,5 – 6,5 = 4 (g)


5. Cách ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại

Dãy hoạt động hóa học của kim loại đầy đủ nhất (ảnh 2)
icon-date
Xuất bản : 11/10/2021 - Cập nhật : 12/10/2021