logo

Na2O là oxit gì?

Câu hỏi: Na2O là oxit gì?

Trả lời:

Na2O là một oxit bazơ của kim loại Natri có nguyên tử khối là 62 đvC nóng chảy ở nhiệt độ 1132oC và sôi ở 1950 °C.

[CHUẨN NHẤT] Câu hỏi: Na2O là oxit gì?

Cấu trúc tinh thế của hợp chất Na2O

Sau đây, mời bạn đọc cùng với Top lời giải tìm hiểu thêm về Natri oxit qua bài viết dưới đây.


1. Natri oxit là gì?

Na2O là một oxit bazơ của kim loại Natri có nguyên tử khối là 62 đvC nóng chảy ở nhiệt độ 1132oC và sôi ở 1950 °C.

Na2O được tạo thành khi cho kim loại Natri tiếp xúc với khí Oxi. Do Natri có tính khử mạnh và Oxi có tính oxi hóa cao nên chúng có thể tương tác với nhau ngay ở nhiệt độ thường mà không cần kích thích thêm gì khác (Nhiệt độ, chất xúc tác . . .)

Phương trình phản ứng tạo thành Na2O được thể hiện như sau:

Na + O2 →Na2O

Phương trình chuyển hóa electron

Na -1e →Na

O + 2e →O2-


2. Tính chất vật lý Na2O

- Nhiệt độ nóng chảy: 1132oC và nhiệt độ sôi ở 1950°C

- Là chất rắn, có màu trắng và có cấu trúc tinh thể lập phương.

- Tan tốt trong nước tạo thành dung dịch bazơ (dung dịch bazơ này làm quỳ tím chuyển xanh và phenolphthalein chuyển màu hồng).


3. Tính chất hoá học Na2O

Na2O có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ như: Tác dụng với nước, oxit axit, tác dụng với axit . . . được minh họa bởi một vài phản ứng tiêu biểu dưới đây:

+ Na2O tác dụng với nước hay còn gọi Na2O tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt, không màu không mùi, không vị. Dung dịch này có tính ăn mòn như làm mòn da, làm mòn vải . . . nên nó còn có tên gọi khác là xút ăn da.

Phương trình phản ứng: Na2O + H2O →NaOH

+ Na2O tác dụng với oxit axit tạo thành muối:
Ở trong môi trường bình thường Na2O sẵn sàng tác dụng với những oxit axit khác để tạo thành hợp chất mới là muối.

Na2O + CO2→Na2CO3

+ Na2O tác dụng với dung dịch axit cũng tạo thành muối và giải phóng nước.

Na2O + HCl →NaCl + H2O


4. Điều chế Na2O

Natri oxit được tạo ra bởi phản ứng của natri với natri hydroxit, natri peroxit hay natri nitrit

2 NaOH + 2 Na → 2 Na2O + H2

Na2O2 + 2 Na → 2 Na2O

2 NaNO2 + 6 Na → 4 Na2O + N2

Hầu hết những phản ứng trên dựa vào phản ứng khử của natri với cái gì đó, liệu nó có phải là hydroxide, peroxide hay nitrit không.

Đốt natri trong không khí cũng tạo ra Na2O và khoảng 20% natri peroxit Na2O2.

6 Na + 2 O2 → 2 Na2O + Na2O2


5. Ứng dụng Na2O

Natri oxide là một thành phần đáng kể của thuỷ tinh và các ô kính mặc dù nó được thêm vào dưới dạng "soda" (natri cacbonat). Natri oxide không tồn tại rõ ràng trong thuỷ tinh, vì thuỷ tinh là những polyme liên kết đan xéo nhau phức tạp. Điển hình, thuỷ tinh được sản xuất ra chứa khoảng 15% natri oxit, 70% silica và 9% vôi (CaO). "Soda" natri cacbonat hoạt động như một luồng để làm giảm nhiệt độ silica nóng chảy. Thuỷ tinh soda có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với thuỷ tinh thuần khiết, và có độ đàn hồi cao hơn. Những sự thay đổi trên xảy ra vì silica và soda phản ứng với nhau tạo thành natri silicat có công thức tổng quát Na2[SiO2]x[SiO3].

Na2CO3 → Na2O + CO2

Na2O + SiO2 → Na2SiO3


6. Bài tập vận dụng

Câu 1. Cho các chất sau: Na, Na2O, NaCl, Na2CO3, NaHCO3 số chất tạo ra NaOH từ 1 phản ứng

A.  2

B. 4

C. 5

D. 3

Đáp án: C. 5

Câu 2. Dãy chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. Na, K, Fe, Mg

B. Na, K, Mg, Ba

C. Na, Mg, Fe, K

D. Na, Mg, Ca, Ba

Đáp án: D. Na, Mg, Ca, Ba

Câu 3.  Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn Na2O, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

A. H2O

B. HCl

C. H2SO4

D. Fe(OH)2

Đáp án: A.H2O

Câu 4. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 2,88

B. 1,44

C. 5,04

D. 2,16

Đáp án: B. 1,44

icon-date
Xuất bản : 16/10/2021 - Cập nhật : 20/10/2021