Câu hỏi: P2O5 là oxit gì?
Trả lời:
P2O5 là một oxit axit, có thể tác dụng với nước và dung dịch kiềm.
Sau đây, các bạn hãy cùng với Top lời giải tìm hiểu thêm về P2O5 qua bài viết dưới đây nhé!
- Công thức phân tử: P2O5
- Phân tử khối: 142 g/mol
- Gồm 2 nguyên tử P liên kết với 5 nguyên tử O bằng các liên kết cộng hóa trị.
Là chất khói trắng, không mùi, háo nước và dễ chảy rữa thường dùng để làm khô các chất.
P2O5 có tính chất của một oxit axit.
– Tác dụng với nước:
P2O5 + H2O → 2HPO3 (axit metaphotphoric)
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (axit photphoric)
– Tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ có thể tạo thành các muối khác nhau:
H2O + P2O5 + 2NaOH → 2NaH2PO4
P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
4P + 5O2 → 2P2O5
Bài 1: Cho 14,2 gam P2O5 tác dụng với 350ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Dung dịch A gồm các chất tan là:
A. Na3PO4 và NaOH
B. Na3PO4 và Na2HPO4
C. Na3PO4 và Na2HPO4
D. Na3PO4 và NaH2PO4
Đáp án: C. Na3PO4 và Na2HPO4
Lời giải chi tiết:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
nH3PO4 = 2nP2O5 = 0,2 mol
Dựa vào 3 phản ứng :
3NaOH +H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O => nNaOH : nH3PO4 = 3
2NaOH + H2PO4 → Na2HPO4 + 2H2O => nNaOH : nH3PO4 = 2
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + 2H2O => nNaOH : nH3PO4 = 1
Vì: nNaOH : nH3PO4 = 0,35 : 0,2 = 1,75
→ Phản ứng tạo NaH2PO4 và Na2HPO4
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxit dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32% thu được muối Na2HPO4. Giá trị m là:
A. 75
B. 50
C. 100
D. 25
Đáp án: B. 50
Lời giải chi tiết:
Do phản ứng là vừa đủ nên:
2np = 2nNa2HPO4 = nNaOH (bảo toàn nguyên tố)
Bài 3: Đốt cháy 4,65 gam photpho ngoài không khí rồi hoà tan sản phẩm vào 500ml dung dịch NaOH 1,2M. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 24,6 gam
B. 26,2 gam
C. 26,4 gam
D. 30,6 gam
Đáp án: D.30,6 gam
Lời giải chi tiết:
2P → P2O5 => nP2O5 = 0,075 mol
nNaOH = 0,6 mol => nP2O5 => NaOH dư
6NaOH + P2O5 → 2Na3PO4 +3H2O
Sau phản ứng có: 0,15 mol Na3PO4 và 0,15 mol NaOH => mtan = 30,6g
Bài 4: Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 28,4 gam
B. 7,1 gam
C. 21,3 gam
D. 14,2 gam
Đáp án: D. 14,2 gam
Lời giải chi tiết
Xét H3PO4 phản ứng với bazo => nH2O = nOH = 0,5 mol
Bảo toàn khối lượng: mH3PO4 + mNaOH + mKOH = mmuối + mH2O
MH3PO4 = 19,6g => nH3PO4 = 0,2 mol => nP2O5 = ½ nH3PO4 = 0,1 mol => m = 14,2 gam
Bài 5: Cho 7,1 gam P2O5 vào 100ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là
A. KH2PO4 và H3PO4
B. KH2PO4 và K2HPO4
C. KH2PO4 và K3PO4
D. K3PO4 và K2HPO4
Đáp án: B. KH2PO4 và K2HPO4
Lời giải chi tiết
Ta có: nP2O5 = 0,05 mol; nKOH = 0,15 mol = 3nP2O5
Phản ứng tạo KH2PO4 và K2HPO4
P2O5 + 2KOH + H2O → 2KH2PO4
P2O5 + 4KOH → 2K2HPO4 + H2O