logo

Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau

Từ ghép chính phụ chúng ta thường gặp rất nhiều trong văn nói và văn viết, cả tiếng thuần Việt và Hán Việt. Dưới đây là bài viết Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau để hiểu rõ hơn về từ ghép chính phụ, mời bạn tham khảo!


Từ ghép chính phụ là gì?

- Từ ghép chính phụ là từ ghép bao gồm một tiếng chính và một tiếng phụ bổ trợ nghĩa cho tiếng chính đó.

+ Tiếng chính thể hiện ý chính, bao quát, truyền tài nổi dung cơ bản của cả từ ghép đó.

+ Tiếng phụ đóng vai trò phân loại, sắc thái hoá cho tiếng chính. Từ đó, nghĩa của từ ghép được làm rõ giúp người đọc hiểu được nội dung cần truyền tải.

- Trong từ ghép chính phụ gốc Việt: trật tự các từ được sắp xếp tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Ví dụ: Hoa phượng: tiếng chính là “hoa” mang nội dung bao quát các loại hoa. Tiếng phụ là “phượng” để phân biệt hoa phượng với các loài hoa khác.

- Trong từ ghép chính phụ Hán Việt: Từ Hán Việt là từ mượn, nên phải thông qua dịch nghĩa và bối cảnh mới xác định được đâu là tiếng chính, tiếng phụ.

+ Trường hợp phụ trước - chính sau. Ví dụ: bạch mã (âm phụ là “bạch” - màu trắng, âm chính là “mã” - con ngựa) nghĩa là con ngựa trắng. Đối tượng nhắc đến là con ngựa, do đó “mã” là âm chính. Màu trắng (âm phụ) chỉ bổ sung cho âm chính để phân biệt ngựa trắng với loại ngựa khác.

+ Trường hợp chính trước - phụ sau. Ví dụ: đại diện (âm chính là “đại”, âm phụ là “diện”) nghĩa là thay mặt.


Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau

- Nhật thực: "Nhật" là mặt trời, “thực” là bị ăn mòn, che phủ. Nhật thực là hiện tượng Măt Trời bị Mặt Trăng che phủ.

- Mĩ nhân: “mĩ” là đẹp, “nhân” là người. Mĩ nhân là chỉ người đẹp.

- Gia sư: “gia” là nhà, “sư” là thầy cô, giáo viên. Gia sư là giáo viên dạy học tại nhà.

Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau

- Cường quốc: “cường” là khỏe, mạnh; “quốc” là đất nước. Cường quốc là đất đước mạnh.

- Tân binh: “tân” là mới, “binh” là người lính. Tân binh là người lính mới.


Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau

- Thủ môn: “Thủ” là giữ, “môn” là cửa. Thủ môn là người giữ cửa. Trong thể thao, thủ môn là người đứng giữ khung thành của trận bóng đá.

- Vô hình: “vô” là không, “hình” là những thứ mắt thường nhìn thấy. Vô hình là không nhìn thấy gì.

- Thất vọng: “thất” là mất đi, không mong muốn; “vọng” là nhìn thấy, mong muốn. Thất vọng là không trông mong.

- Phát tài: “phát” là khai mở, sáng ra; “tài” là tiền tài, tài sản. Phát tài là sinh ra nhiều tiền tài, tài sản.

- Nhập gia: “nhập” là vào, “gia” là nhà, gia đình. Nhập gia là vào nhà.

icon-date
Xuất bản : 10/05/2023 - Cập nhật : 30/06/2023