logo

Tập làm văn. Cấu tạo của bài văn tả người


Giữ lấy màu xanh – Tuần 12


Tiếng Việt lớp 5: Tập làm văn. Cấu tạo của bài văn tả người

Tiếng Việt lớp 5: Tập làm văn. Cấu tạo của bài văn tả người | Giải bài tập Tiếng Việt lớp 5

I. Phần Nhận xét

Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:

Câu 1

Xác định phẩn mở bài và cho biết tác giả giới thiệu người định tả bằng cách nào.

Lời giải

Phần mở bài: Từ đầu đến "Đẹp quá".

- Tác giả giới thiệu Hạng A Cháng bằng cách đưa ra lời khen của các cụ già trong làng về thân hình của A Cháng.

Câu 2

Ngoại hình của A Cháng có những đặc điểm gì nổi bật?

Lời giải

A Cháng có ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như trắc, gụ, vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng, khi đeo cày, trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

Câu 3

Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào?

Lời giải

Qua đoạn văn miêu tả cho thấy A Cháng là người lao động khỏe mạnh, cần cù, say mê lao động

Câu 4

Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó.

Lời giải

- phần kết bài: câu văn cuối

- Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe của A Cháng và khẳng định đó là niềm tự hào của dòng họ Hạng.

Câu 5

Từ bài văn trên, nhân xét về cấu tạo của bài văn tả người.

Lời giải

Bài văn tả người thường gồm ba phần:

- Mở bài: Giới thiệu người định tả.

- Thân bài:

+ Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, hàm răng,...)

+ Tả tính cách, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác,...)

- Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả.

II. Phần Luyện tập

Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình em (chú ý những nét nổi bật về ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó).

Lời giải

1. Mở bài: Giới thiệu người định tả: chị gái em.

2. Thân bài:

a. Tả ngoại hình:

Vóc dáng (dong dỏng cao)

Mái tóc: dài, đen mượt

Đôi mắt: đen láy, lông mi dài

Làn da: trắng trẻo

Khuôn mặt: hình trái xoan

Cách ăn mặc: giản dị (cả đi chơi và đi làm)

b. Tả tính tình, hoạt động:

Lời nói: dịu dàng, nhỏ nhẹ

Cách cư xử với người khác: thân thiện, hòa đồng

Thói quen: hay cười

Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm chỉ và khéo léo.

3. Kết bài:

Nêu cảm nghĩ của em

- Yêu quý, ngưỡng mộ

Tham khảo toàn bộ: Tiếng Việt lớp 5

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 23/03/2021