logo

Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi trường


Giữ lấy màu xanh – Tuần 12


Tiếng Việt lớp 5: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi trường

Câu 1 (trang 115 SGK Tiếng Việt lớp 5)

Đọc đoạn văn sau và thực hiện các nhiệm vụ ở bên dưới.

a) Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.

b) Mỗi từ ở cột A dưới đây ứng với nghĩa nào ở cột B?

Lời giải

a) Phân biệt nghĩa của các cụm từ:

- Khu dân cư là khu vực dành cho người dân sinh sống

- Khu sản xuất là khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp.

- Khu bảo tồn thiên nhiên là khu vực trong đó có các loài cây, loài vật và cảnh quan thiên nhiên được chăm sóc, trông coi lâu dài.

b) Nối mỗi từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B:

- Sinh vật: Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết đi.

- Sinh thái: Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh.

- Hình thái: Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.

Câu 2 (trang 116 SGK Tiếng Việt lớp 5)

Ghép tiếng bảo (có nghĩa "giữ, chịu trách nhiệm") với mỗi tiếng sau để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa của mỗi từ đó (có thể sử dụng Từ điển tiếng Việt):

đảm, hiểm, quản, tàng, toàn, tồn, trợ, vệ

Lời giải

bảo đảm: Cam đoan chịu trách nhiệm về một việc gì đó.

bảo hiểm: Giữ, phòng để khỏi xảy ra tai nạn nguy hiểm.

bảo quản: Giữ gìn, trông coi để khỏi hư hỏng, hao hụt.

bảo tàng: Sưu tầm, lưu giữ và bảo quản những hiện vật có giá trị lịch sử, văn hóa, văn minh.

bảo toàn: Giữ nguyên vẹn như vốn có, không để mất mát, hư hỏng trong quá trình vận hành.

bảo tồn: Giữ nguyên hiện trạng, không để mất đi.

bảo trợ: Trợ giúp, đỡ đầu.

bảo vệ: Giữ gìn chống sự xâm phạm để khỏi bị hư hỏng, mất mát.

Câu 3 (trang 116 SGK Tiếng Việt lớp 5)

Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó:

Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.

Lời giải

Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.

Tham khảo toàn bộ: Tiếng Việt lớp 5

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 23/03/2021