Câu 1 (trang 114 SGK Tiếng Việt lớp 5)
Nghe – viết: Mùa thảo quả (từ Sự sống – đến… từ dưới đáy rừng)
Lời giải
Học sinh nghe và viết theo hướng dẫn.
Câu 2 (trang 114 SGK Tiếng Việt lớp 5)
Tìm các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong bảng sau:
Lời giải
a.
sổ: sổ sách, sổ mũi, vắt sổ
xổ: xổ số, xổ lồng
sơ: sơ sài, sơ sinh, sơ lược
xơ: xơ mít, xơ múi, xơ xác
su: cao su, su hào
xu: đồng xu, xu nịnh
sứ: sứ giả, bát sứ, đồ sứ
xứ: tứ xứ, xứ sở, biệt xứ
b.
bát: bát đũa, bát ngát
bác: chú bác, bác học
mắt: đôi mắt, mắt dứa
mắc: mắc nợ, mắc cạn, mắc áo
tất: tất yếu, đôi tất, tất cả
tấc: tấc đất, một tấc đến trời, tấc vải
mứt: mứt dừa, hộp mứt, mứt tết
mức: mức độ, định mức
Câu 3 (trang 115 SGK Tiếng Việt lớp 5)
a) Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau?
- Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?
b) Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng.
Lời giải
a) - sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
Đều chỉ tên các con vật.
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
Đều chỉ tên các loài cây.
* Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng có nghĩa:
- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
M: xóc (đòn xóc, xóc đồng xu).
xói: xói mòn, xẻ: xẻ gỗ
xáo: xáo trộn, xít: xít vào nhau
xam: ăn nói xam xưa, xán: xán lại gần
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
M: xả (xả thân), xi: xi đánh giầy
xung: nổi xung, xung kích
xen: xen kẽ; xâm: xâm hại, xâm phạm
xắn: xắn tay; xấu: xấu xí
b) Các từ láy là:
1. an-at: man mát, ngan ngát, chan chát, sàn sạt...
ang-ac: nhang nhác, bàng bạc, càng cạc, khang khác...
2. ôn-ôt: sồn sột, tôn tốt, mồn một, dôn dốt...
ông-ôc: lông lốc, xồng xộc, tông tốc, công cốc...
3. un-ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chun chút...
ung-uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng trục, khùng khục...
Tham khảo toàn bộ: Tiếng Việt lớp 5