logo

Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success

Hướng dẫn Soạn Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.

Unit 3: Community Service


Tiếng Anh 7 Unit 3: Getting started trang 28, 29

1 (trang 28 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)

Bài đọc:

Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success

Dịch: 

Minh: Chào Tom. Cậu có quay trở lại Hà Nội không?

Tom: Có,  tớ có trở lại ngày hôm qua. Chúng ta có thể gặp nhau vào sáng Chủ Nhật không? Tớ mua một bộ trò chơi

Minh: Chắc chắn rồi, tớ không thể đợi được nữa. Nhưng cậu lạc bộ Mái trường Xanh của tớ sẽ có một số hoạt động cộng đồng vào sáng hôm đấy.

Tom: Hoạt động của câu lạc bộ của bạn là gì vậy?

Minh: À, chúng tớ nhặt rác xung quanh trường và trồng cây ở vườn trường

Tom: Ở vườn  trường? Thật tuyệt vời!

Minh: Ừ, chúng tớ quyên góp rau đến viện dưỡng lão. Trường của bạn có hoạt động nào như thế không?

Tom:  Ừ, chúng tớ quyên góp sách cho các trẻ em vô gia cư. Chúng tớ còn có các lớp tiếng anh nữa. Mùa hè năm ngoài, chúng tớ đã dạy tiếng anh cho 30 đứa trẻ trong khu

Minh: Nghe tuyệt vời quá

Tom: Cảm ơn.

Minh: Vì vậy, hãy gặp vào buổi chiều nhé.

2 (trang 28 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Read the conversation again and tick the appropriate box (Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và đánh tick vào ô đúng)

Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success


Lời giải:

Community activity

(Hoạt động cộng đồng)

Minh’s club

(câu lạc bộ của Minh)

Tom’s club

(câu lạc bộ của Tom)

1. picking up litter

(nhặt rác)

 

2. planting vegetables

(trồng rau)

 

3. donating books

(quyên góp sách)

 

4. donating vegetables

(quyên góp rau)

 

5. teaching English

(dạy tiếng Anh)

 

3 (trang 29 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Complete the phrases under the pictures with the verbs below (Hoàn thành các cụm từ dưới mỗi bức tranh với động từ dưới đây)

Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success

Lời giải:

1. pick up litter (nhặt rác)

2. help homeless children (giúp đỡ trẻ vô gia cư)

3. recycle plastic bottles (tái chế chai nhựa)

4. donate clothes (quyên góp quần áo)

5. clean the playground (dọn dẹp khu vui chơi)

4 ( trang 29 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Complete the sentences with the correct words or phrases below (Hoàn thành câu với từ hoặc cụm từ dưới đây)

old           people          homeless          children             planted              litter               taught

1. We collected clothes and gave them to___________.

2. Those students picked up all the _________ on the street.

3. We helped ________ in the nursing home last Sunday.

4. The club members __________ maths to primary students during school holidays.

5. We _______ a lot of trees in the park last summer.

Lời giải:

1. We collected clothes and gave them to homeless children.

(Chúng tôi thu thập quần áo và tặng chúng cho trẻ em vô gia cư.)

2. Those students picked up all the litter on the street.

(Những học sinh đó đã nhặt tất cả rác trên đường phố.)

3. We helped old people in the nursing home last Sunday.

(Chúng tôi đã giúp đỡ những người già trong viện dưỡng lão vào Chủ nhật tuần trước.)

4. The club members taught maths to primary students during school holidays.

(Các thành viên câu lạc bộ đã dạy toán cho học sinh tiểu học trong những ngày nghỉ học.)

5. We planted a lot of trees in the park last summer.

(Chúng tôi đã trồng rất nhiều cây trong công viên vào mùa hè năm ngoái.)


Tiếng Anh 7 Unit 3: A closer look 1 trang 30, 31

1 (trang 30 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Match a verb in A with a word or phrase in B (Nối các động từ ở A với các từ hoặc cụm từ ở B)

Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success

Lời giải:

1 - e: donate books (quyên góp sách)

2 - a: exchange used paper for notebooks (đổi giấy cũ lấy vở viết)

3 - a: water plants (tưới cây)

4 - c: pick up litter (nhặt rác)

5 - b: tutor primary students (dạy kèm học sinh tiểu học)

2 ( trang 30 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Complete each of the sentences with a suitable word from the box (Hoàn thành mỗi câu sau với từ thích hợp trong bảng)

tutor         litter            water           donate           used             paper for           notebooks

1. We pick up __________ at the local park every Sunday.

2. Children in our village exchange __________ every school year.

3. Tom and his friends ____________ the plants in their neighbourhood every weekend.

4. We __________ old textbooks to children in rural areas.

5. Minh and his friends often ___________ small children in their village.

Lời giải

1. We pick up litter at the local park every Sunday.

(Chúng tôi nhặt rác tại công viên địa phương vào Chủ nhật hàng tuần.)

2. Children in our village exchange used paper for notebooks every school year.

(Trẻ em trong làng của chúng tôi đổi giấy đã qua sử dụng để lấy vở mỗi năm học.)

3. Tom and his friends water the plants in their neighbourhood every weekend.

(Tom và những người bạn của anh ấy tưới cây trong khu phố của họ vào mỗi cuối tuần.)

4. We donate old textbooks to children in rural areas.

(Chúng tôi tặng sách giáo khoa cũ cho trẻ em ở các vùng nông thôn.)

5. Minh and his friends often tutor small children in their village.

(Minh và các bạn thường dạy kèm cho các em nhỏ trong làng của mình.)

3 (trang 20 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Use the phrases from the box to write full sentences under the correct pictures. (Sử dụng cụm từ trong bảng để viết câu đày đủ dưới mỗi bức tranh)

Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success

Lời giải

1. Van is reading books to the elderly.

(Vân đọc sách cho người cao tuổi.)

2. Nam and My are giving gifts to old people.

(Nam và My tặng quà cho người già.)

3. We are exchanging used paper for notebooks.

(Chúng tôi đổi giấy cũ lấy vở.)

4. They are donating clothes to poor children.

(Họ quyên góp quần áo cho trẻ em nghèo.)

5. Nga is planting trees in the park.

(Nga trồng cây trong công viên.)

4 (trang 30 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Listen and repeat. Pay attention to the sound /t/,/d/,/id/ (Nghe và nhắc lại. Chú ý đến các âm /t/, /d/ và /ɪd/.)

Bài nghe

Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success

Lời giải:

1-/t/

2-/d/

3-/id/

4-/id/

5-/d/

 

Dịch:

1. Câu lạc bộ của chúng tớ nấu súp cho bệnh nhân lớn tuổi

2. Học sinh đã tưới cây ở trường

3. Chúng tớ cung cấp đồ ăn cho trẻ em vô gia cư vào dịp Tết.

4. Trường tớ quyên góp quần áo cho người nghèo

5. Các bạn trẻ tình nguyện dọn dẹp đường phố


Tiếng Anh 7 Unit 3: A closer look 2 trang 31, 32

1 (trang 31 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Circle the correct answer A,B, or C to complete each sentence (Khoanh tròn đáp án đúng A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu)

1. Green School _________vegetables for an orphanage last spring. 

A. grow            B. grew              C. growing 

2. Children plastic bottles for recycling a month ago 

A. collected      B. collect           C. collecting 

3. We ___English to children in a primary school last summer. 

A. teaching       B. taught            C. teach 

4. Our school club _______gloves for old people in nursing homes last winter. 

A. made            B. making            C. make 

5. We _______bottles to help the environment last month. 

A. reusing         B. reuse                C. reused

Đáp án:

1. B

2. A

3. B

4. A

5. C

2 (trang 31 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Complete the sentences with the past simple form of the given verbs (Hoàn thành câu với dạng quá khứ đơn của động từ)

1. Care for Animals (take) ______ care of thousands of homeless dogs and cats last year.

2. Many teenagers (join)______ Lending Hand in 2015.

3. We (help) ______ the elderly in a village last summer.

4. Last year, we (send) ______ textbooks to help children in a rural village.

5. Tom (volunteer) ______ to teach English in our village last winter.

Lời giải

1. Care for Animals took care of thousands of homeless dogs and cats last year.

(Care for Animals đã chăm sóc hàng nghìn con chó và mèo vô gia cư vào năm ngoái.)

2. Many teenagers joined Lending Hand in 2015.

(Nhiều thanh thiếu niên đã tham gia Lending Hand vào năm 2015.)

3. We helped the elderly in a village last summer.

(Chúng tôi đã giúp những người già trong một ngôi làng vào mùa hè năm ngoái.)

4. Last year, we sent textbooks to help children in a rural village.

(Năm ngoái, chúng tôi đã gửi sách giáo khoa để giúp đỡ trẻ em ở một ngôi làng nông thôn.)

5. Tom volunteered to teach English in our village last winter.

(Tom tình nguyện dạy tiếng Anh ở làng của chúng tôi vào mùa đông năm ngoái.)

3 (trang 31 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Complete the sentences with the correct form of verbs from the box (Hoàn thành câu với các dạng đúng của động từ tròng ngoặc)

Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success

Lời giải

1. The club members cook food for patients every Sunday.

(Các thành viên câu lạc bộ nấu đồ ăn cho bệnh nhân vào chủ nhật hàng tuần.)

2. We planted those trees in the playground two years ago.

(Chúng tôi đã trồng những cây đó trong sân chơi cách đây hai năm.)

3. Nick and his friends are picking up rubbish on the beach now.

(Nick và những người bạn của anh ấy đang nhặt rác trên bãi biển.)

4. Tom recycled the plastic bottles, and now he has some nice vases.

(Tom đã tái chế những chiếc chai nhựa, và bây giờ anh ấy đã có một số chiếc lọ xinh xắn.)

5. We often read books to old people in a nursing home.

(Chúng tôi thường đọc sách cho các cụ già trong viện dưỡng lão.)

4 (trang 32 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Write complete sentences from the prompts (Viết câu hoàn chỉnh với các từ đã cho)

1. Last year / our club / donate/ books / children in rural areas.

2. Children / send / thank-you cards / us / a week ago.

3. I / teach / two children in grade 2 / last summer.

4. Last spring / we/ help / the elderly / nursing home.

5. We / help / people / in flooded areas / last year.

Lời giải

1. Last year our club donated books for children in rural areas.

(Năm ngoái câu lạc bộ của chúng tôi đã tặng sách cho trẻ em ở nông thôn.)

Giải thích:

- Trong câu có "last year" nên dùng thì quá khứ đơn: donate => donated

- Cấu trúc: donate something for someone: quyên góp cái gì cho ai

2. Children sent thank-you cards to us a week ago.

(Trẻ em đã gửi thiệp cảm ơn cho chúng tôi một tuần trước.)

Giải thích:

- Trong câu có "a week ago" nên dùng thì quá khứ đơn: send => sent

- Cấu trúc: send something to someone: gửi cái gì cho ai

3. I taught two children in grade 2 last summer.

(Tôi dạy hai đứa trẻ lớp 2 vào mùa hè năm ngoái.)

Giải thích: Trong câu có "last summer" nên dùng thì quá khứ đơn: teach => taught

4. Last spring we helped the elderly in the nursing home.

(Mùa xuân năm ngoái chúng tôi đã giúp đỡ những người già trong viện dưỡng lão.)

Giải thích:

- Trong câu có "last spring" nên dùng thì quá khứ đơn: help => helped

- Cụm từ: in the nursing home: trong viện dưỡng lão

5. We helped people in flooded areas last year.

(Năm ngoái chúng tôi đã giúp đỡ người dân vùng lũ lụt.)

Giải thích: Trong câu có "last year" nên dùng thì quá khứ đơn: help => helped

5 (trang 33 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Work in pairs. Tom is from Red Cross. Look at the fact sheet and ask Tom about his projects in 2016 and 2018 (Làm việc theo nhóm. Tom đến từ hội chữ thập đỏ. Nhìn vào những thông tin dưới đây. Hãy hỏi Tom về dự án của anh ấy vào năm 2016 và 2018)

Projects / Year (Dự án / Năm)

Activities (Các hoạt động)

Help Lonely People / 2016

(Giúp đỡ người neo đơn / 2016)

- help 200 lonely people

(giúp 200 người neo đơn)

- answer calls from lonely people

(trả lời các cuộc gọi từ người neo đơn)

- visit museums with them

(tham quan bảo tàng với họ)

Support Ill People / 2018

(Giúp đỡ người bị bệnh)

- help ill people at their home

(giúp người bị bệnh tại nhà của họ)

- read books to ill people

(đọc sách cho người bị bệnh)

Example: (Ví dụ)

Tom: I’m from the Red Cross. I worked on the Help Lonely People project in 2016.

Lan: What did you do?

Tom: We helped 200 lonely people …

Hướng dẫn:

Tom: I’m from the Red Cross. I worked on the Help Lonely People project in 2016.

(Tôi đến từ Hội Chữ thập đỏ. Tôi đã làm việc trong dự án Help Lonely People vào năm 2016.)

Lan: What did you do?

(Bạn đã làm gì?)

Tom: We helped 200 lonely people.

(Chúng tôi đã giúp 200 người neo đơn.)

Lan: What else?

(Còn gì nữa?)

Tom: I also answered calls from lonely people and visited museums with them.

(Tôi cũng đã trả lời các cuộc gọi từ những người cô đơn và đi thăm các viện bảo tàng cùng với họ.)


Tiếng Anh 7 Unit 3: Communication trang 32, 33

1 (trang 32 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Listen to the dialouge between Lan and Mark. Pay attention to the underlined parts (Nghe đoạn hội thoại giữa Lan và Mark. Chú ý đến phần gạch chân)

Bài nghe:

Lan: What did you do to help your community last summer, Mark?

(Bạn đã làm gì để giúp đỡ cộng đồng của mình vào mùa hè năm ngoái, Mark?)

Mark: We planted some trees in the schoolyard and picked up a lot of rubbish along the nearby roads.

(Chúng tôi đã trồng một số cây trong sân trường và nhặt rất nhiều rác dọc theo những con đường gần đó.)

Lan: Sounds like great work! We collected books and warm clothes for our friends in the mountainous areas.

(Nghe có vẻ là một công việc tuyệt vời! Chúng tôi đã quyên góp sách và quần áo ấm cho các bạn ở miền núi.)

Mark: Wonderful!

(Thật tuyệt!)

2 (trang 32 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Work in pairs. Make similar conversations (Làm việc theo nhóm. Tạo ra một đoạn hôi thoại tương tự)

1. Mi helped lonely elderly people.

(Mi đã giúp đỡ người già neo đơn.)

2. Tom and his friends cleaned and decorated parts of their neighbourhood.

(Tom và bạn bè của cậu ấy dọn dẹp và trang trí các khu vực trong khu phố của họ.)

Lời giải:

Mi: What did you do to help your community last summer, Tom?

(Bạn đã làm gì để giúp đỡ cộng đồng của mình vào mùa hè năm ngoái, Tom?)

Tom: My friends and I cleaned and decorated parts of our neighbourhood.

(Tôi và bạn đã dọn dẹp và trang trí các khu vực trong khu phố của tôi.)

Mi: Sounds like great work! I helped lonely elderly people in the area.

(Nghe có vẻ là một công việc tuyệt vời! Tôi đã giúp đỡ những người già neo đơn trong vùng.)

Tom: Wonderful!

(Thật tuyệt!)

3 (trang 33 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Work in pairs. Read the poster about volunteer activities for teenagers at Lending Hand. Write the projects (1-3) next to its benefits (A-E) (Làm việc theo cặp. Đọc poster sau về các công việc tình nguyện cho các bạn trẻ ở Lending Hand. Viết tên các dự án từ 1-3 bên cạnh các lợi ích của chúng từ A-e)

Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success

Lời giải

3 - A. making the elderly less lonely. (làm người già bớt cô đơn)

1 - B. making the neighbourhood greener (làm cho khu phố xanh hơn)

2 - C. helping feed children (giúp cho trẻ ăn)

2 - D. helping children have a better future (giúp trẻ có một tương lai tốt hơn)

1 - E. making the neighbourhood cleaner (làm cho khu phố sạch hơn)

4 (trang 33 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Work in pairs. Ask and answer which activities in 3 you want to join. Give reasons (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về hoạt động mà bạn muốn tham gia. Đưa lý do)

Example: (Ví dụ)

Minh: Which activity do you want to join?

(Bạn muốn tham gia hoạt động nào?)

Lan: I want to join some clean-up activities.

(Tôi muốn tham gia một số hoạt động dọn dẹp.)

Minh: Why do you want to join these activities?

(Tại sao bạn muốn tham gia các hoạt động này?)

Lan: Because they make the neighbourhood cleaner.

(Vì họ làm cho khu phố sạch hơn.)

Lời giải

Minh: Which activity do you want to join?

(Bạn muốn tham gia hoạt động nào?)

Nga: I want to join some help street children activities.

(Tôi muốn tham gia một số hoạt động giúp đỡ trẻ em đường phố.)

Minh: Why do you want to join these activities?

(Tại sao bạn muốn tham gia những hoạt động này?)

Nga: Because they help feed chidldren and help them have a better future.

(Bởi vì chúng giúp tôi chăm sóc và giúp đỡ trẻ em có một tương lai tốt hơn.)

5 (trang 33 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Work in group. Discuss which activity each member of your group chooses and the benefits of the activity. Present your group’s answer (Làm việc theo nhóm. Thảo luận hoạt động mà mỗi thành viên muốn chọn và lợi ích của chúng. Trình bày với cả lớp)

Lời giải

Mai Anh wants to join help street children activities because it will help children to have brighter future. I want to join in clean up activities because it will make our neighborhood cleaner. (Mai Anh muốn tham gia các hoạt động giúp đỡ trẻ em đường phố vì nó sẽ giúp các em có tương lai tươi sáng hơn. Tôi muốn tham gia vào các hoạt động dọn dẹp vì nó sẽ làm cho khu phố của chúng tôi sạch sẽ hơn.)


Tiếng Anh 7 Unit 3: Skills 1 trang 34

1 (trang 34 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Work in pairs. Circle the activities you would like to do at your school (Làm việc theo cặp. Khoanh tròn vào hoạt động bạn muốn tham gia ở trường)

A. growing vegetables in the school garden (trồng rau trong vườn trường)

B. tutoring other students (dạy kèm các học sinh khác)

C. collecting books for the school library (sưu tầm sách cho thư viện trường)

Đáp án: B

2 (trang 34 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Read the passage and match the highlighted words with their meanings (Đọc đoạn văn và nối  các từ in đậm với nghĩa của chúng)

1. give 2. give and receive
3. every month 4. pleased
5. teach  

Bright Future school has many community activities for students. The school believes that a good way for students to develop themselves is through community service. All students can join any of these different projects:

- Tutoring: Upper grade students tutor lower grade students.

- Postcard-to-Help: Students make and sell postcards to raise money for local children.

- Visit-to-Read: Students visit a nursing home monthly and read books to the elderly.

- Garden-to-Give: Students grow vegetables and donate them to local schools.

- Paper-Plant-Exchange: Students collect paper and exchange it for plants. They then look after the plants in their school garden.

Students learn that they can help people and the world around them when they do community service. They feel useful and proud because they do good things.

Dịch bài đọc:

Trường Bright Future có nhiều hoạt động cộng đồng dành cho học sinh. Nhà trường tin rằng cách tốt để học sinh phát triển bản thân là thông qua dịch vụ cộng đồng. Tất cả học sinh có thể tham gia bất kỳ dự án nào trong số các dự án khác nhau này:

- Phụ đạo: Học sinh lớp trên dạy kèm học sinh lớp dưới.

- Postcard-to-Help: Học sinh làm và bán bưu thiếp để gây quỹ cho trẻ em địa phương.

- Visit-to-Read: Học sinh đến thăm viện dưỡng lão hàng tháng và đọc sách cho người già.

- Garden-to-Give: Học sinh trồng rau và quyên góp cho các trường học địa phương.

- Paper-Plant-Exchange: Học sinh thu thập giấy và đổi lấy cây. Sau đó, họ chăm sóc cây trong vườn trường của họ.

Học sinh học được rằng họ có thể giúp đỡ mọi người và thế giới xung quanh khi họ làm dịch vụ cộng đồng. Họ cảm thấy có ích và tự hào vì mình làm được những điều tốt đẹp.

Lời giải

1. give (cho đi) – donate (quyên góp)

2. give and recieve (cho và nhận) – exchange (trao đổi)

3. every month (mỗi tháng) – monthly (hàng tháng)

4. pleased (hài lòng) – proud (tự hào)

5. teach (dạy) – tutor (hướng dẫn)

3 (trang 33 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Read the passage again and tick T (true) or F (False) (Đọc đoạn văn sau một lần nữa, đánh dấu T hoặc F)

1. T

Community service allows students to develop themselves.

(Dịch vụ cộng đồng cho phép học sinh phát triển bản thân.)

Thông tin: … a good way for students to develop themselves is through community service.

(…cách tốt để học sinh phát triển bản thân là thông qua hoạt động cộng đồng.)

2. F

Each student can join only one project.

(Mỗi sinh viên chỉ được tham gia một dự án.)

Thông tin: All students can join any of these different projects

(Tất cả học sinh có thể tham gia bất kì dự án khác này…)

3. T

They tutor younger students.

(Họ dạy kèm học sinh nhỏ tuổi hơn.)

Thông tin: Upper grade students tutor lower grade students.

(Học sinh lớp trên dạy học sinh lớp dưới.)

4. F

Local children receive postcards from the Postcards-to-Help project.

(Trẻ em địa phương nhận bưu thiếp từ dự án Postcards-to-Help.)

Thông tin: Students make and sell postcards to raise money for local children.

(Học sinh làm và bán bưu thiếp để gây quỹ cho trẻ em địa phương.)

5. T

Students receive plants when they give paper.

(Học sinh nhận cây khi họ đưa giấy.)

Thông tin: Students collect paper and exchange it for plants.

(Học sinh thu thập giấy và đổi lấy cây.)

4 (trang 34 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Work in pairs. Read about these students. Write the names of projects you think they should join in the Project column (Làm việc theo nhóm. Đọc về những học sinh sau đây. Viết tên dự án mà bạn nghĩ họ nên tham gia)

Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success

Lời giải

 

Projects (Dự án)

1. Nick likes reading books. He has a very nice voice, and he is also patient.

(Nick thích đọc sách. Anh ấy có một giọng nói rất hay, và anh ấy cũng rất kiên nhẫn.)

C

2. Ann is very good at maths and literature. She also loves children.

(Ann rất giỏi toán và văn. Cô ấy cũng rất yêu trẻ con.)

A

3. Minh loves collecting and making postcards.

(Minh rất thích sưu tầm và làm bưu thiếp.)

B

4. Mark loves nature. He likes watching programmes about plants. He also likes being outdoors.

(Mark yêu thiên nhiên. Anh ấy thích xem các chương trình về thực vật. Anh ấy cũng thích ở ngoài trời.)

D

5. Tom likes collecting newspapers.

(Tom thích sưu tầm báo chí.)

E

5 (trang 34 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Work in groups. Discuss which project in 4 you would like to join and why. Report your group’s answers to the class (Làm việc theo nhóm. Thảo luận về các hoạt động ở bài 4, bạn muốn tham gia hoạt động nào? Tại sao. Trình bày kết quả của nhóm với lớp)

Example: Lan will you join the Tutoring project because she is good at maths and English. She also loves children.

(Ví dụ: Lan sẽ tham gia dự án Gia sư vì bạn ấy giỏi toán và tiếng Anh. Cô ấy cũng rất yêu trẻ con.)

Hướng dẫn

- Minh will join the Visit-to-Read project because she wants to help elderly people less lonely.

(Minh sẽ tham gia dự án “Visit-to-Read” bởi vì cô ấy muốn giúp người già bớt cô đơn.)

- Nam will join the Paper-Plant-Exchange because he likes collecting used paper.

(Nam sẽ tham gia dự án “Paper-Plant-Exchange” bởi vì anh ấy thích thu thập giấy đã sử dụng.)

- Linh will join the Postcard-to-Help project because she likes making postcards.

(Linh sẽ tham gia dự án “Postcard-to-Help” bởi vì cô ấy thích làm thiệp.)

- Michael will join the Garden-to-Give project because he loves plants and wants to protect the environment.

(Michael sẽ tham gia dự án “Garden-to-Give” bởi vì anh ấy thích cây cối và muốn bảo vệ môi trường.)


Tiếng Anh 7 Unit 3: Skills 2 trang 35

1 (trang 34 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): What community activities are the children doing in the picture? (Các bạn nhỏ đang thực hiện hoạt động cộng đồng nào)

Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success

Lời giải

a. reading book for elder people (đọc sách cho người già)

b. collecting garbage (nhặt rác)

c. planting trees (trồng cây)

2 (trang 34 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Listen to Tom and Linda talking about their community activities last summer. Circle the correct answers (Nghe Tom và Linda nói về các hoạt động cộng đồng của mình vào năm ngoài. Khoanh tròn đáp án đúng)

Bài nghe:

Tom: So, what did your club do last year?

Linda: We tutored 3rd grade children and helped old people.

Tom: Fantastic! What did you tutor?

Linda: We taught English and maths.

Tom: Awesome! Was it difficult?

Linda: Yes. But we had a lot of fun.

Tom: I see! How did you help the elderly?

Linda: We cooked for them and did some cleaning, too.

Tom: Great! I'm sure they benefited from it.

Linda: Thanks! It made us feel useful. How about you?

Tom: We picked up paper and bottles in a nearby park. We also planted some trees.

Linda: Fabulous! Did you water them too?

Tom: Sure. We watered them very often the first few weeks and enjoyed watching them grow.

Linda: Glad to hear it, Tom.

Tom: Yes. It was a really good time. We worked and played together, and we learnt some skills, too.

Dịch:

Tom: Vậy câu lạc bộ của bạn đã làm gì vào năm ngoái?

Linda: Chúng tôi dạy kèm trẻ em lớp 3 và giúp đỡ những người già.

Tom: Tuyệt vời! Bạn đã dạy kèm những gì? Linda: Chúng tôi dạy tiếng Anh và toán học.

Tom: Tuyệt vời! Nó có khó không?

Linda: Vâng. Nhưng chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui.

Tom: xem! Bạn đã giúp đỡ người già như thế nào?

Linda: Chúng tôi đã nấu ăn cho họ và cũng làm một số công việc dọn dẹp.

Tom: Tuyệt vời! Tôi chắc rằng họ được hưởng lợi từ nó.

Linda: Cảm ơn! Nó làm cho chúng tôi cảm thấy hữu ích. Còn bạn thì sao?

Tom: Chúng tôi nhặt giấy và chai ở một công viên gần đó. Chúng tôi cũng đã trồng một số cây xanh.

Linda: Tuyệt vời! Bạn cũng đã tưới nước cho chúng?

Tom: Chắc chắn rồi. Chúng tôi đã tưới nước cho chúng rất thường xuyên trong vài tuần đầu tiên và rất thích xem chúng phát triển.

Linda: Rất vui khi nghe nó, Tom.

Tom: Vâng. Đó là một thời gian thực sự tốt. Chúng tôi đã làm việc và chơi cùng nhau, và chúng tôi cũng học được một số kỹ năng.

Question

1. Linda and her friends taught ______

A. English and literature        B. maths and history          C. English and maths 

2. Linda and her friends_________ the elderly. 

A. talked to         B. cooked for                C. read books to 

3. Tom and his friends picked up __________

A. books and paper         B. bottles and books           C. paper and bottles 

4. Tom and his friends_______

 A. grew some trees           B. tutored maths             C. cleaned schools

Lời giải

1. C: Linda and her friends taught English and maths.

(Linda và các bạn của cô ấy đã dạy tiếng Anh và toán.)

2. B: Linda and her friends cooked for the elderly.

(Linda và các bạn của cô ấy nấu ăn cho người già.)

Linda: We cooked for them and did some cleaning, too.

3. C: Tom and his friends picked up paper and bottles.

(Tom và các bạn của cậu ấy đã nhặt giấy và chai lọ.)

4. A: Tom and his friends grew some trees.

(Tom và các bạn của cậu ấy trồng một số cây.)

3 (trang 34 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Listen again and fill in blank with no more than two words (Nghe lại lần nữa và điền vào chỗ trống không quá hai từ)

The benefits of volunteer activities

(Lợi ích của các hoạt động tình nguyện)

For Linda and her friends

(Cho Linda và các các bạn của cô ấy)

- having a lot of (1) _________

- feeling useful

For Tom and his friends

(Cho Tom và các các bạn của cậu ấy)

- having a (2) _________

- working and playing together

- learning some (3) _________

Lời giải

The benefits of volunteer activities

(Lợi ích của các hoạt động tình nguyện)

For Linda and her friends

(Cho Linda và các các bạn của cô ấy)

- having a lot of (1) fun (có nhiều niềm vui)

- feeling useful (thấy có ích cho mọi người)

For Tom and his friends

(Cho Tom và các các bạn của cậu ấy)

- having a (2) good time (có khoảng thời gian vui vẻ)

- working and playing together (làm việc và chơi cùng nhau)

- learning some (3) skills (học một vài kĩ năng)

4 (trang 34 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Read Tom’s letter to Nam about his school activities last summer (Đọc email của Tom gửi cho Nam về các hoạt động ở trường của cậu ấy vào mùa hè năm ngoái.)

To: [email protected] 

Subject: School activities last summer 

Dear Nam, How are things? Did your school have any community activities last summer? We did some very interesting activities. We collected rubbish in a nearby park. We also planted trees. Then we watered them every day, and it was enjoyable to watch them grow up. We also had a lot of fun and learnt some skills. Please write to me and tell me about your school activities.

 Best, Tom

Dịch:

Nam thân mến

Dạo này câu thế nào? Trường cậu có hoạt động cộng đồng nào vào hè năm ngoài không?

Chúng tớ có những hoạt động hết sức thú vị. Chúng tớ nhặt rác ở công viên gần nhà. Chúng tớ còn trồng cây nữa. Sau đó, chúng tớ tưới cây mỗi ngày, và thật sự thú vị khi nhìn cây phát triển. Chúng tớ còn có rất nhiều niềm vui và học được nhiều kĩ năng mới.

Hãy viết thư cho tớ kể về hoạt động trường cậu nhé

Thân gửi

Tom

5 (trang 34 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): You are Nam. Write an email of 70 words to Tom about your school activities last summer. Start your email as shown below (Bạn là Nam. Viết một email khoảng 70 từ cho Tom về các hoạt động của trường bạn vào hè năm ngoài. Bắt đầu email của bạn như dưới đây)

Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success

Hướng dẫn:

Dear Tom,

Things are good. We also did some activities last summer. We went to a nursing house to read books and chat with the elderly. I felt very happy to see people here was not lonely. They are very pleased and we are so proud of our activities

See you soon

Nam

Dịch:

Tom thân mến,

Mọi chuyện vẫn ổn. Chúng tôi cũng đã thực hiện một số hoạt động vào mùa hè năm ngoái. Chúng tôi đến viện dưỡng lão để đọc sách và trò chuyện với các cụ. Tôi cảm thấy rất vui khi thấy mọi người ở đây không còn cô đơn. Họ rất hạnh phúc chúng tôi rất tự hào về các hoạt động của mình

Hẹn sớm gặp lại

Nam


Tiếng Anh 7 Unit 3: Looking back trang 36

1 (trang 36 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Complete the table with the words and phrases from the box (Hoàn thành bảng sau với các từ và cụm từ trong bảng)

Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success

Lời giải

help (giúp đỡ)

pick up (nhặt)

donate (quyên góp)

- homeless children (trẻ vô gia cư)

- the elderly (người già)

- bottles (chai lọ)

- litter (rác)

- food (đồ ăn)

- books (sách)

2 (trang 35 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Complete the sentences with one phrase from 1. Remember to use the correct form of verbs (Hoàn thành câu với một cụm từ bài 1. Nhớ chia dạng đúng của động từ)

1. The club_____ to some poor farmers last week.

 2. Yesterday, we_____ around our area and recycled them. 

3. We _________do the cleaning last summer. 

4. Last month, our club________ to the community library. 

5. In our recent project, we_________learn to read and write.

Lời giải

1. The club donated food to some poor farmers last week.

(Câu lạc bộ đã quyên góp đồ ăn cho một vài nông dân nghèo tuần trước.)

2. Yesterday, we picked up bottles around our area and recycled them.

(Hôm qua, chúng tôi đã nhặt chai lọ xung quanh khu vực của chúng tối và tái chế chúng.)

3. We helped the elderly do the cleaning last summer.

(Chúng tôi đã giúp người già dọn dẹp vào mùa hè năm ngoái.)

4. Last month, our club donated books to the community library.

(Tháng trước, câu lạc bộ của chúng tôi đã quyên góp sách cho thư viện cộng đồng.)

5. In our recent project, we helped homeless children learn to read and write.

(Trong dự án gần đây của chúng tôi, chúng tôi đã giúp trẻ vô gia cư học đọc và viết.)

3 (trang 35 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Use the correct form of the verbs form the box to complete the passage (Sự dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn)

donate           collect              have             sell             go

Warm Clothes is a famous volunteer group in Viet Nam. Its members are both parents and their children. Last year, they (1) ________ many activities to help their community. The group (2) _______ clothes and sent them to poor people in rural areas. The parents taught their children to make things from bamboo and bottles. They then (3) ________ these to buy books, and (4) _________ them to village children. They also (5) ________ to the villages and tutored small kids there. They really brought love to those small villages.

Đáp án: 1. had         2. collected         3. sold         4. donated           5. went

Dịch: “Áo Ấm” là một nhóm tình nguyện nổi tiếng tại Việt Nam. Các thành viên của đều là cha mẹ và con cái của họ. Năm ngoái, họ đã có nhiều hoạt động để giúp đỡ cộng đồng của mình. Nhóm đã quyên góp quần áo và gửi đến những người nghèo ở vùng nông thôn. Các bậc cha mẹ đã dạy con cái của họ làm những thứ từ tre và chai lọ. Sau đó, họ bán những thứ này để mua sách, và tặng chúng cho trẻ em trong làng. Họ cũng đến các ngôi làng và dạy kèm cho những đứa trẻ nhỏ ở đó. Họ thực sự đã mang tình yêu đến với những ngôi làng nhỏ bé ấy.

4 (trang 35 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Write full sentences about the activities the students did to help their community last year (Viết các câu đầy đủ về các hoạt động mà các học sinh làm để giúp cộng đồng năm ngoài)

Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success

Lời giải

1. Mi sang and danced for the elderly at a nursing home.

(Mi hát và múa cho các cụ già ở viện dưỡng lão.)

2. Mark and his friends collected books and set up a community library.

(Mark và bạn bè của anh ấy đã sưu tầm sách và thành lập một thư viện cộng đồng.)

3. Lan and Mai grew and donated vegetables to a primary school.

(Lan và Mai trồng và tặng rau cho một trường tiểu học.)

4. Minh and his friends gave food to young patients in a hospital.

(Minh và các bạn phát đồ ăn cho bệnh nhân nhỏ tuổi trong bệnh viện.)

5. Tom made and sent postcards to the elderly at Christmas.

(Tom đã làm và gửi bưu thiếp cho người già tại Christmas.)


Tiếng Anh 7 Unit 3: Project trang 37

Our green neighbourhood (Khu phố xanh của chúng tôi)

Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success

(trang 37 sgk Tiếng Anh 7 Global Success): Work in groups (Làm việc theo nhóm.)

1. Think about some environmental problems in your neighborhood (Suy nghĩ về một số vấn đề môi trường trong khu phố của bạn)

2. Discuss and find the answers to the questions (Thảo luận và tìm câu trả lời cho các câu hỏi)

- What problems can you find? (Bạn có thể tìm thấy những vấn đề gì?)

- What do you want to do to solve the problems? (Bạn muốn làm gì để giải quyết vấn đề?)

- How are you going to do them? (Bạn sẽ thực hiện chúng như thế nào?)

3. Present them to your class (Trình bày chúng trước lớp của bạn)

Hướng dẫn:

1. Some environmental problems in my neighbourhood:

(Một vài vấn đề về môi trường ở khu vực của tôi)

- soil pollution (ô nhiễm đất)

- water pollution (ô nhiễm nước)

- noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)

2. Answer these questions:

(Trả lời các câu hỏi)

- Rubbish is the most important problem in my neighbourhood. We should reduce the rubbish in the activities daily.

(Rác thải là vấn đề quan trọng nhất trong khu phố của tôi. Chúng ta nên giảm bớt rác trong sinh hoạt hàng ngày.)

- Firstly, I can reuse bottles of milk, juice,….Secondly, I want to collect people and recycle them to make useful things. Thirdly, I want to join some book festivals and exchange books, newspapers with others. Finally, I should use reusable things such as paper bags, reusable bags. So I don’t need to use plastic bags.

(Thứ nhất, tôi có thể tái sử dụng những chai sữa, nước trái cây,… Thứ hai, tôi muốn mọi người sưu tầm và tái chế chúng để làm những vật dụng hữu ích. Thứ ba, tôi muốn tham gia một số hội sách và trao đổi sách, báo với những người khác. Cuối cùng, em nên sử dụng những thứ có thể tái sử dụng như túi giấy, túi có thể tái sử dụng. Vì vậy, tôi không cần sử dụng túi nhựa.)

>>> Xem trọn bộ: Soạn Anh 7 Global Success (Kết nối tri thức)

--------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Tiếng Anh 7 Unit 3: Community Service trang 28, 29, ....36, 37 - Global Success trong bộ SGK Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 18/10/2022 - Cập nhật : 18/10/2022