Câu trả lời đúng nhất: Tên những tế bào có kích thước và hình dạng khác nhau:
+ Tế bào trứng: Hình cầu
+ Tế bào thần kinh, tế bào xương: Hình sao
+ Tế bào cơ trơn: Hình sợi dài, …
- Các tế bào có kích thước, hình dạng khác nhau bởi vì mỗi tế bào đều có những nhiệm vụ, chức năng khác nhau vì thế mà chúng có cấu tạo về hình dáng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của tế bào.
-----------------------------------
Bài viết về Mô chi tiết sau đây của Toploigiai sẽ giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau, mời các bạn cùng đọc nhé.
- Các tế bào có hình dạng khác nhau như vậy do: các tế bào đảm nhận các chức năng khác nhau mà tế bào phân hóa tạo nên hình dạng và kích thước khác nhau. Sự phân hóa đó diễn ra từ ngay giai đoạn phôi.
- Tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định gọi là mô.
Ví dụ: Mô biểu bì, mô liên kết …
>>> Tham khảo: Số lượng tế bào của một quần thể vi khuẩn trong tự nhiên có tăng mãi không? Vì sao?
Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định.
a. Mô biểu bì
Vị trí: Bao phủ bên ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái,....
Chức năng: bảo vệ, hấp thụ, tiết
Đặc điểm: các tế bào xếp sít nhau (tế bào biểu bì và tế bào tuyến)
b. Mô liên kết
Vị trí: nằm rải rác trong chất nền
Chức năng: tạo ra bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm
Gồm 4 loại mô: mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ
c. Mô cơ
Vị trí: nằm trong các bó cơ thuộc các cơ quan
Chức năng: giúp cơ quan, cơ thể vận động
Gồm 3 loại: cơ trơn, cơ vân, cơ tim
d. Mô thần kinh
Vị trí: nằm trong hệ thần kinh
Chức năng: tiếp nhận và trả lời kích thích, xử lí thông tin và điều hòa các hoạt động sống của cơ thể
Đặc điểm: gồm các tế bào thần kinh (nơ ron) và tế bào đệm thần kinh.
>>> Tham khảo: Làm thế nào để khắc phục hiện tượng mật độ tế bào vi khuẩn không tăng ở pha cân bằng?
Câu 1: So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó.
Trả lời:
Các loại mô |
Vị trí |
Cấu tạo |
Chức năng |
Mô biểu bì | Bao bọc phần ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng: ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái… | Tế bào xếp xít nhau. | Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết. |
Mô liên kết | Nằm rải rác trong chất nền: ở dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn, xương. | Tế bào liên kết nằm rải rác. | Nâng đỡ, liên kết các cơ quan tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm. |
Câu 2. Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co giãn ?
Trả lời:
|
Cơ vân |
Cơ trơn |
Cơ tim |
Đặc điểm cấu tạo |
– Các tế bào cơ dài. – Tế bào có nhiều vân ngang. – Tế bào có nhiều nhân. |
– Tế bào có hình thoi ở 2 đầu. – Tế bào không có vân ngang. – Tế bào chỉ có 1 nhân. |
– Tế bào phân nhánh. – Tế bào có nhiều vân ngang. – Tế bào có một nhân. |
Sự phân bố trong cơ thể | Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động. | Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống ruột, dạ dày, mạch máu, bóng đái… | Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên liên tục. |
Khả năng co dãn | Lớn nhất | Nhỏ nhất | Vừa phải |
Câu 3. So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng sau:
|
Mô biểu bì |
Mô liên kết |
Mô cơ |
Mô thần kinh |
Đặc điểm cấu tạo | ||||
Chức năng |
Trả lời:
Mô biểu bì | Mô liên kết | Mô cơ | Mô thần kinh | |
Đặc điểm cấu tạo | Tế bào xếp xít nhau | Tế bào nằm trong chất cơ bản | Tế bào dài và dày, xếp thành lớp, thành bó | Nơron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh |
Chức năng | Bảo vệ, hấp thụ, tiết | Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. | Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể |
– Tiếp nhận kích thích. – Xử lí thông tin. – Điều khiển sự hoạt động của các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường. |
Câu 4. Em hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào?
Trả lời:
Chân giò lợn gồm :
– Mô biểu bì (da) ;
– Mô liên kết : mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi, mô máu ;
– Mô cơ vân ;
– Mô thần kinh.
----------------------------------------------
Như vậy, Toploigiai đã giải thích Vì sao tế bào có hình dạng khác nhau?, hi vọng các bạn có những kiến thức bổ ích sau khi đọc bài viết này. Chúc các bạn học tập tốt.