logo

Take out là gì


1.TAKE OUT LÀ GÌ ?

Đối với cụm động từ này có vô cùng đa dạng nghĩa. Riêng với từ “take’’ trong tiếng Anh đã là một từ có nghĩa rộng và được dụng trong nhiều trường hợp. Vậy nên khi đi với trạng từ “out’’ lại tạo ra cụm động từ cố định với nhiều ý nghĩa là điều tất nhiên. Chúng ta cùng tìm hiểu với một số nghĩa thường gặp của take out nhé.

Cách phát âm / teɪkaʊt

- I took out some money for the next party.

- Tôi rút một chút tiền ra cho bữa tiệc lần tiếp theo.


2. CẤU TRÚC CỦA TAKE OUT

Đối với Take out thì cấu trúc của nó không hề quá khó nhớ như các cụm động từ cố định khác. Thường thì trong câu take out đi đằng sau có thể là danh từ hoặc danh động từ nhưng cũng có những trường hợp mà sau take out không có gì nhưng người đọc vẫn có thể hiểu được thông qua văn cảnh và cách sử dụng cụm từ.

Cấu trúc: Take out + something.

                 Take something out.

- Take out: đưa ra, dẫn ra ngoài, lấy ra ngoài.

+ My mom took out my son.

Mẹ của tôi dẫn con trai tôi đi dạo rồi.

- Take out: mượn tiền ngân hàng.

+ I will confront many problems. I have to take out.

Tôi chắc sẽ phải đối đầu với nhiều vấn đề đây. Chắc tôi phải vay tiền ngân hàng thôi.

- Take out: có được một tài liệu hay dịch vụ gì đó một cách chính thức.

+ If you want to be sure of receiving a new book, you should take out an annual subscription.

Nếu bạn muốn chắc chắn rằng sở hữu một cuốn sách mới, bạn nên ký một hợp đồng đặt sách hằng năm đi.

+ She is going to take out a life insurance policy to prevent risks.

Cô ấy sẽ mua một bảo hiểm nhân thọ để đề phòng những rủi ro.

- Take out: mua hoặc đặt thức ăn ở nhà hàng hàng có sẵn đồ ăn.

+ I will take out fast food, I am too tired to cook something for dinner.

Tôi sẽ đặt đồ ăn nhanh, tôi quá là mệt để nấu cái gì đó cho bữa tối.

- Take out: dành ra, dành lấy.

+ Take out some time for yourself, you will feel relaxed.

Bạn nên dành thời gian cho bản thân mình, bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn. 

- Take out còn có một nghĩa nữa không thường dùng đến là mượn sách trong thư viện.

+ I took out all the books I needed for my essay from the library.

Tôi đã mượn những cuốn sách mà tôi cần để viết bài tiểu luận trong thư viện.


3. MỘT SỐ CỤM TỪ CỐ ĐỊNH ĐI VỚI TAKE OUT

Đối với take out thì có rất nhiều cụm từ với ý nghĩa cố định và dễ gây nhầm lẫn. Hãy để Top lời giải cùng bạn tìm hiểu để hiểu rõ hơn và tránh gây ra những nhầm lẫn sai khi sử dụng trong nhiều văn cảnh khác nhau thông qua một số ví dụ trực quan sau nhé!

-Take it out of: rút hết sức lực (của ai), làm (ai) mệt nhừ và bên cạnh đó còn có nghĩa là trả thù ai. Ngoài ra nó cũng có nghĩa là nhận cái gì để bù vào hoặc là nhận một số lượng cái gì đó tương đương để bù vào.

+ The gang took Veronica out after she spoke to the police.

Tên xã hội đen đã trả thù Veronica sau khi cô ấy báo cảnh sát.

+ Playing basketball really takes it out of me.

Chơi bóng rổ thực sự đã rút cạn sức lực của tôi.

+ As she could not get paid she took it out in goods.

Vì cô ấy không lấy được tiền nên phải lấy hàng để bù vào đó.

- Take it out on: trút giận lên ai, cái gì.

+ Don't take it out on your family if you have trouble with your boss at work.

Đừng có trút giận lên gia đình của bạn nếu bạn gặp rắc rối với ông chủ của bạn.

- Take out a stain: xóa sạch mọi dấu vết.

+ He took out a stain after he killed his friend.

Anh ấy đã xóa sạch mọi dấu vết sau khi giết bạn của anh ấy.

- Take out a patent: nhận được bằng sáng chế.

+ He will take out a patent for his car.

Anh ấy sẽ nhận được bằng sáng chế cho cái xe của anh ấy.

- Take out a loan: tiền cho vay dài hạn.

+ Luisa has to take out a loan because she just bought a new car.

Luisa có lẽ phải vay một khoản vay dài hạn bởi vì cô ấy mới mua một chiếc xe mới.

- Take out an insurance policy: ký một hợp đồng bảo hiểm.

+ I am going to take out an insurance policy for my health.

Tôi sẽ ký một hợp đồng bảo hiểm sức cho sức khỏe của tôi.


4. Các cụm từ với Take thông dụng (Phrasal verb with take)

Take on là gì?

Take on: tuyển dụng, thuê, gánh vác

– Take on được dùng để nói về sự bắt đầu có, sử dụng hay làm việc gì

Ex: His voice took on a troubled tone.

(Giọng của anh ấy bắt đầu gặp sự khó khăn)

Take in là gì?

Take in: mời vào, đưa vào, đem vào

Take in thường được dùng trong các trường hợp sau:

+ Đồng ý cho người nào vào ở nhà hoặc thành phố

Ex: This homestay will take in lodgers next week.

(Nhà nghỉ này sẽ nhận khách trọ vào tuần tới)

+ Diễn tả việc hiểu và nhớ thứ gì mà bạn đã nghe hoặc đọc

Ex: Justin isn’t sure how much of his explanation his girlfriend took in.

(Justin không chắc chắn rằng bạn gái cậu ấy hiểu được sự giải thích của mình là bao nhiêu)

+ Nói về việc thu nhận, nhận nuôi người hoặc vật

Ex: My family took in an orphan last week.

(Gia đình tôi đã nhận nuôi một đứa trẻ mồ côi vào tuần trước)

+ Đảm nhận công việc nào về nhà làm

Ex: His mother has begun talking in sewing.

(Mẹ anh ấy đã bắt đầu nhận đồ khâu về nhà làm)

+ Đánh giá đúng, nắm được về vấn đề cụ thể

Ex: His boss took in a situation.

(Sếp của anh ấy đã nắm bắt được tình hình)

+ Vội tin hay nhắm mắt tin ai hoặc vấn đề nào đó

Ex: I took in his speech.

(Tôi đã vội tin lời nói của anh ấ)

Take off là gì?

Take off: bỏ, giặt ra, lấy đi

Cấu trúc

S + take off one’s hat to somebody

Ex: I took off my hat to my dad.

(Tôi thán phục bố mình)

S + take oneself off

Ex: I took herself off yesterday.

(Tôi đã dẫn cô ấy đi ngày hôm qua)

Cách dùng

+ Chỉ sự giảm giá

Ex: This store took 20% off designer new clothes.

(Cửa hàng này đã giảm giá 20% cho thiết kế quần áo mới)

+ Sự cất cánh (máy bay)

Ex: The flight for New York took off on time.

(Chuyến bay tới New York đã cất cánh đúng giờ)

+ Cởi ra (quần áo, phụ kiện,…)

Ex: Although it was very cold, I still took my jacket off.

(Mặc dù trời rất lạnh nhưng tôi vẫn cởi áo khoác ngoài ra)

Take over là gì?

Take over: chuyển, chở, đưa, đảm nhận, nối nghiệp

– Take over = To gain control of: có quyền lực

Ex: He took over the company.

(Anh ấy đã nắm quyền lực của công ty)

– Thay thế cho người hoặc vật nhất định

+ Take over as something

Ex: When my grandfather died, my father took over as CEO.

(Khi ông tôi mất, bố tôi đã thay thế như một giám đốc điều hành)

+ Take over from somebody

Ex: I took over from my sister as head of department last week.

(Tôi đã nhận từ chị tôi chức trưởng phòng vào tuần trước)

Take out là gì?

Take out: đưa ra, dẫn ra

Các trường hợp sử dung Take out:

+ Loại bỏ vật nào từ trong túi

Ex: My younger sister took her book out.

(Em gái tôi đã bỏ sách của cô ấy ra)

+ Dẫn ai đó đến rạp phim hoặc nhà hàng

S + (take) + someone + out + for something

Ex: I am talking my girlfriend out for lunch.

(Tôi đang dẫn bạn gái đi ăn trưa)

Các cụm từ take thường gặp

Take away mang đi, đem đi, lấy đi, cất đi
Take along mang theo, cầm theo
Take after giống ai đó
Take apart tháo rời, tháo ra
Take aside kéo ra chỗ khác để nói riêng
Take down tháo dỡ hết vật bên ngoài
Take in bị lừa gạt, lừa dối
Take into đưa vào, để vào, đem vào
Take back nhận lỗi, rút lại lời nói
Take up with  kết giao với, giao thiệp với, đi lại với, chơi bời với, thân thiết với
Take it easy Đơn giản hóa đi/bỏ qua đi/nghỉ ngơi
Take something for granted Coi cái gì là đương nhiên
Take the lead in doing something Đi đầu trong việc gì
Take a chance thử vận may, đánh liều, nắm lấy cơ hội
Take a class tham gia một lớp học
Take a look nhìn
Take a nap ngủ trưa
Take notes (of) ghi chú
Take a test/quiz/an exam thi; đi thi
Take a picture chụp hình/ảnh
Take someone’s place thế chỗ người nào
Take responsibility chịu trách nhiệm
Take a rest nghỉ ngơi
Take a seat ngồi
Take someone’s temperature đo thân nhiệt cho ai
Take your time cứ từ từ, thong thả

 

icon-date
Xuất bản : 24/09/2021 - Cập nhật : 21/10/2021