Hướng dẫn Giải Tài liệu dạy học Hóa 9 tập 2 trang 94, 95 hay, chi tiết nhất. Seri Tài liệu dạy học Hóa 9 tập 2 đầy đủ (có file tải PDF cho thầy cô)
Hãy nhận biết các cặp chất sau đây bằng phương pháp hoá học:
a. Dung dịch H2SO4 và dung dịch Na2SO4.
b. Dung dịch HCl và dung dịch FeCl2.
c. Bột đá vôi CaCO3 và Na2CO3
Lời giải chi tiết
a)
Dung dịch H2SO4 |
Dung dịch Na2SO4 |
|
Quì tím | Đỏ | Tím |
b)
Dung dịch H2SO4 |
Dung dịch Na2SO4 |
|
Dung dịch NaOH | Không hiện tượng | Kết tủa màu trắng xanh |
Phương trình hóa học:
NaOH + HCl → NaCl + H2O (xảy ra phản ứng nhưng không nhìn thấy hiện tượng)
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2↑ (trắng xanh) + 2NaCl
c)
Bột CaCO3 |
Bột Na2CO3 |
|
Nước | Không tan | Tan |
Cho các chất sau: FeCl3, Fe2O3, Fe, Fe(OH)3, FeCl2 .Hãy lập một dãy chuyển đổi hoá học và viết các phương trình hoá học. Ghi rõ điều kiện phản ứng.
Lời giải chi tiết
Sơ đồ chuyển hóa
Có muối ăn và những hoá chất cần thiết. Hãy nêu 2 phương pháp điều chế khí clo. Viết các phương trình hoá học.
Lời giải chi tiết
Phương pháp 1
Phương pháp 2
Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2.
Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hoá học.
Lời giải chi tiết
CO2 |
Cl2 |
CO |
H2 |
|
Quì tím | Hồng | Lúc đầu hồng, sau đó mất màu | Tím | Tím |
Đốt | x | x | Ngọn lửa màu xanh | Ngọn lửa sáng và có các giọt nước ngưng tụ |
Phương trình hóa học:
2CO + O2 → 2CO2 (t0)
2H2 + O2 → 2H2O (t0)
Cho 48 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 táC dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. Sau đó, cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl dư thì còn lại 3,2 gam chất rắn màu đỏ.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp A ban đầu.
Lời giải chi tiết
a) Đặt số mol các chất trong A là Fe: amol; Fe2O3: bmol
mFe + mFe2O3 = 4,8 8
⇒ 56a + 160b = 4,8 (1)
A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư:
Trong A chỉ có Fe tác dụng với CuSO4 theo phương trình sau:
Chất rắn không tan là Cu và Fe2O3.
Chất rắn không tan tác dụng với dung dịch HCl dư:
Các phương trình hóa học:
Những chất nào sau đây có điểm chung (thành phần, cấu tạo, tính chất)?
a. Rượu, etilen, axetilen, benzen.
b. Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein.
c.Protein, tinh bột, xenlulozơ, polietilen.
d. Etyl axetat, chất béo.
Lời giải chi tiết
a) Đều là hợp chất hữu cơ.
b) Đều là dẫn xuất của hidrocacbon.
c) Đều là hợp chất cao phân tử.
d) Đều là este.
Dựa vào đặc điểm nào, người ta xếp các chất sau vào cùng một nhóm?
a. Dầu mỏ, khí thiên nhiên, than đá, gỗ.
b. Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Lời giải chi tiết
a) Đều là nhiên liệu.
b) Đều là gluxit.
Viết các phương trình hoá học thực hiện các chuyển đổi hoá học sau:
Lời giải chi tiết
Các phương trình hóa học
Chọn câu đúng trong các câu sau:
a. Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.
b. Etilen, axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom.
c. Metan, axetilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom.
d. Etilen, axetilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch om.
e. Etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.
Lời giải chi tiết
Metan (CH4), benzen (C6H6) đều không làm mất màu dung dịch brom.
Etilen (CH2=CH2), axetilen (CH≡CH) đều có liên kết kém bền, do đó đều làm mất màu dung dịch brom.
Chú ý: Benzen chỉ làm mất màu dung dịch brom khan khi có bột sắt và đun nóng.
Câu đúng là e.
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất sau:
a. CH4, C2H2, CO2.
b. C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH.
c. Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic.
Lời giải chi tiết
a)
CH4 |
C2H2 |
CO2 |
|
Dung dịch brom | Không hiện tượng | Mất màu dung dịch | Không hiện tượng |
Dung dịch Ca(OH)2 | Không hiện tượng | x | Vẩn đục |
Dấu x là đã nhận biết được rồi.
Các phương trình hóa học:
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
b)
C2H5OH |
CH3COOC2H5 |
CH3COOH |
|
Quì tím | Tím | Tím | Đỏ |
Na | Có khí thoát ra | Không hiện tượng | x |
Dấu x là đã nhận biết được rồi.
Phương trình hóa học:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
c)
Dung dịch glucozo |
Dung dịch saccarozo |
Dung dịch axit axetic |
|
Quì tím | Tím | Tím | Đỏ |
Dung dịch AgNO3/NH3 | Kết tủa tắng | Không hiện tượng | x |
Dấu x là đã nhận biết được rồi.
Phương trình hóa học:
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O6 + 2Ag(NH3)↓
Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ là 60 gam. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
Lời giải chi tiết
Đốt cháy hợp chất hữu cơ thu được CO2, H2O ⇒ Hợp chất hữu cơ chứa C, H và có thể có O.
Đặt công thức của hợp chất hữu cơ là CxHyOz
Số mol các chất là:
Đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. Hỏi X có thể là những chất nào trong các chất sau: tinh bột, benzen, chất béo, protein.
Lời giải chi tiết
Đốt cháy X thu được CO2, H2O, N2 ⇒ X chứa C, H, N và có thể có O
⇒ X có thể là protein.