Cùng Top lời giải trả lời chính xác, chi tiết cho câu hỏi: “Sự biến đổi nào sau đây là sự khử?” kèm theo những kiến thức vận dụng hay nhất là tài liệu hay dành cho thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo.
A.S-2 → So + 2e.
B.Mn+7 → Mn+4 + 3e
C.Alo → Al+3 + 3e.
D.Mn+7 + 3e → Mn+4
Trả lời:
Đáp án đúng: D. Mn+7 + 3e → Mn+4
Sự biến đổi nào sau đây là sự khử: Mn+7 + 3e → Mn+4
Sự khử là sự tách oxi khỏi một chất
Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất
VD: 3H2 + Fe2O3 → phản ứng 2Fe + 3H2O
- Quá trình kết hợp của nguyên tử O trong Fe2O3 với H2 gọi là quá trình oxi hóa. Ta nói đã xảy ra sự oxi hóa H2 tạo thành H2O
- quá trình tách oxi khỏi Fe2O3 gọi là quá trình khử. Ta nói đã xảy ra sự khử Fe2O3 tạo ra Fe
– Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
– Chất oxi hóa là đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác.
Ví dụ : Trong PTHH:
– CuO nhường oxi cho H2 tạo thành Cu => CuO là chất oxi hóa
– H2 chiếm oxi của CuO tạo thành H2O => H2 là chất khử
– Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
- Sử dụng phản ứng oxi hóa – khử trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học.
- Tuy nhiên, cũng có những phản ứng oxi hóa – khử không có lợi nên cần phải tìm cách hạn chế.
Xem thêm:
>>> Ứng dụng của phản ứng oxi hóa khử trong đời sống
Câu 1. Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:
A. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác;
B. Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác;
C. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác;
D. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa;
E. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Hướng dẫn giải
Các đáp án đúng là: B, C, E.
A. Sai do chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác;
D. Sai do phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Câu 2. Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Lợi ích và tác dụng của mỗi phản ứng?
a) Đốt than trong lò: C + O2 →(to) CO2
b) Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim:
Fe2O3 + 3CO →(to) Fe + 3CO2
c) Nung vôi: CaCO3 →(to) CaO + CO2
d) Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
Hướng dẫn giải
Phản ứng a, b và d là phản ứng oxi hóa khử vì có sự cho nhận nguyên tử oxi.
Phản ứng a tỏa nhiệt tạo ta nhiệt lượng cần thiết.
Phản ứng b sau phản ứng ta thu được kim loại sắt trong công nghiệp luyện kim.
Phản ứng c giúp ta có vôi sống để dùng trong công nghiệp hay xây dựng công trình dân dụng.
Phản ứng d là phản ứng có hại, làm gỉ sắt kim loại, các vật dụng khác.
Câu 3. Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:
Fe2O3 + CO --->(to) CO2 + Fe
Fe3O4 + H2 --->(to) H2O + Fe
CO2 + Mg --->(to) MgO + C
Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử, cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
Hướng dẫn giải
Các phản ứng sao đây là phản ứng oxi hóa - khử do xảy ra sự nhường và chiếm lấy nguyên tử oxi:
Fe2O3 + 3CO →(to) 3CO2 + 2Fe
F3O4 + 4H2 →(to) 4H2O + 3Fe
CO2 + 2Mg →(to) 2MgO + C
Các chất oxi hóa: Fe2O3, Fe3O4, CO2 do nhường oxi cho các chất CO, H2, Mg
Các chất khử: CO, H2, Mg do nhận oxi từ các chất Fe2O3, Fe3O4, CO2
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra;
b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c) Tính số gam sắt thu được ơ mỗi phản ứng hóa học.
Hướng dẫn giải
a) PTHH: Fe3O4 + 4CO →(to) 4CO2 + 3Fe (1)
Tỉ lệ 1 4 3
Fe2O3 + 3H2 →(to) 3H2O + 2Fe (2)
Tỉ lệ 1 3 2
b) Từ phương trình (1) ta có: nCO = 4nFe3O4 = 0,2.4 = 0,8 mol
=> Thể tích khí CO cần dùng là: V CO = 0,8.22,4 = 17,92 (lít)
Từ phương trình (2) ta có: nH2 = 3nFe2O3 = 0,2.3 = 0,6 mol
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (lít)
c) Từ phương trình (1) ta có:: nFe = 3nFe3O4 = 0,2.3 = 0,6
=> mFe = 0,4.56 = 33,6 (g)
Từ phương trình (2) ta có : nFe = 2nFe2O3 = 0,2.2 = 0,4 => mFe = 0,4.56 = 22,4 (g)