logo

Soạn bài: Đại từ (ngắn nhất)


Soạn bài: Đại từ (ngắn nhất) | Soạn văn 7 ngắn nhất


I. Thế nào là đại từ ?

1. - Từ “nó” ở đoạn văn đầu chỉ Thủy – em gái Thành (người kể chuyện)

- Từ ”nó” ở đoạn văn thứ hai chỉ con gà của anh Bốn Linh

- Em biết được do căn cứ vào các câu văn trước đó trước khi từ “nó” xuất hiện

2. – Từ “thế” chỉ việc mẹ nói hai anh em Thành Thủy chia đồ chơi đi 

- Em biết được nhờ đọc các câu văn trước đó

3. Từ “ai” trong bài ca dao không chỉ rõ đối tượng, dùng để hỏi

4. Từ “nó” trong đoạn văn

a), “ai” trong bài ca dao d) làm chủ ngữ; “nó” trong đoạn văn (b) làm phụ ngữ cho danh từ, “thế” làm phụ ngữ cho động từ.


II. Các loại đại từ

1. Đại từ dùng để trỏ

a) Trỏ người, sự vật

b) Trỏ số lượng

c) Trỏ hoạt động , tính chất, sự vật.

2. Đại từ dùng để hỏi

a) Hỏi về người, sự vật

b) Hỏi về số lượng

c) Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.


III. Luyện tập

Câu 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

a.Điền vào bảng

Sô ngôi Số ít Số nhiều
1 Tôi Chúng tôi
2 Mày Chúng mày
3 Nó, hắn Chúng nó

     
b) Mình trong câu (a) trỏ bản thân người nói (viết), thuộc ngôi thứ nhất số ít; mình trong hai câu ca dao trỏ người nghe (đọc) (cụ thể là vợ hoặc chồng, ngườ thương yêu) , thuộc ngôi thứ hai.

Câu 2 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Con chào bố mẹ ạ !

- Cháu mời ông bà mời cơm.

- Bạn giúp mình bài tập này với.

Câu 3 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Ai mà chẳng thích được điểm cao

- Làm sao mà bạn lại hay trêu mình thế?

- Bạn chăm chỉ bao nhiêu thì điểm thi sẽ cao lên bấy nhiêu

Câu 4 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Với các bạn cùng lớp, cùng tuổi, nên dùng các từ xưng hô như: tớ – cậu, mình- bạn, ...để xưng hô cho lịch sự. Hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự hiện vẫn còn khá phổ biến ở trường và ở lớp. Với những trường hợp ấy cấn góp ý để các bạn xưng hô với nhau một cách lịch sự hơn.

Câu 5 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa xưng hô trong tiếng Việt với đại từ xưng hô trong tiếng Anh.

- Về số lượng: Từ xưng hô trong tiếng Việt nhiều và phong phú hơn từ xưng hô trong tiếng Anh. Ví dụ: Ngôi thứ hai trong tiếng Anh chỉ có hai từ, số ít “you” và số nhiều cũng là “you”

– Tiếng Việt ngôi thứ hai có rất nhiều từ để xưng hô: anh, em, cậu, bác, chú, dì, mình, chàng, thiếp… tùy vào từng trường hợp hoàn cảnh cụ thể.

- Ý nghĩa biểu cảm: Tiếng Việt ý nghĩa biểu cảm đa dạng hơn, tinh tế hơn và trong mỗi ngữ cảnh giao tiếp tùy vào đối tượng và cảm xúc mà người nói có thể chọn từ thích hợp.

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021