logo

Soạn bài: Tổng kết về ngữ pháp - tiếp theo (siêu ngắn)

icon_facebook

Soạn bài: Tổng kết về ngữ pháp - tiếp theo (siêu ngắn)


C. Thành phần câu


I. Thành phần chính và thành phần phụ

Câu 1 (trang 145 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

- Các thành phần chính của câu gồm chủ ngữ và vị ngữ:

+ Chủ ngữ: là các danh từ, cụm danh tử nêu chủ thể được nói đến trong câu, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ.

+ Vị ngữ: Nêu đặc điểm, tính chất, hành động,... của chủ thể được nói, thường là các tính từ, động từ, cụm tính từ, cụm động từ,...và đứng sau chủ ngữ.

.- Các thành phần phụ của câu có thể kể đến khởi ngữ hoặc trạng ngữ:

+ Trạng ngữ: thường nêu lên các hoàn cảnh, thời gian, cách thức,...diễn ra sự việc. Vị trí: đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.

+ Khởi ngữ: dùng nêu lên đề tài của câu, thường đi kèm với các quan hệ từ như “về”; “đối với”. Vị trí: thường đứng trước chủ ngữ của câu.

Câu 2 (trang 145 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Phân tích thành phần các câu:

Câu

Thành phần phụ

         Thành phần chính

Chủ ngữ

       Vị ngữ

a

 

Đôi càng tôi

Mẫm bóng

b

Trạng ngữ: Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi

Mấy người học trò cũ

 Đến xếp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp

c

Khởi ngữ: Còn tấm gương thủy tinh tráng bạc

Vẫn là người bạn trung thành... hay độc ác...


 II. Thành phần biệt lập

Câu 1 (trang 145 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Các thành phần biệt lập của câu:

Các thành phần biệt lập

         Dấu hiệu nhận biết

Thành phần tình thái

Thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu

Thành phần cảm thán

Thể hiện cảm xúc, tình cảm

Thành phần gọi - đáp

Để tạo lập hoặc duy trì cuộc thoại

Thành phần phụ chú

Bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu

 Câu 2 (trang 145 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Các thành phần in đậm của từng câu thuộc vào:

a ) Từ “Có lẽ” – thành phần tình thái

b) Từ “ngẫm ra” - thành phần tình thái

c) Từ ngữ in đậm là thành phần phụ chú

d)

+ Từ “bẩm” – thành phần gọi- đáp

+ Từ “có khi”- thành phần tình thái


D. Các kiểu câu


I. Câu đơn

Câu 1 (trang 146 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Câu

Chủ ngữ

Vị ngữ

a

Những nghệ sĩ

Không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ.

b

Lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại

Phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn

c

Nghệ thuật

Là tiếng nói của tình cảm

d

Tác phẩm

Vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác... mang trong lòng.

e

Anh

Thứ sáu và cũng tên Sáu.

Câu 2 (trang 147 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Câu đặc biệt trong các câu:

  Đoạn trích

      Câu đặc biệt

a

Tiếng mụ chủ...

b

Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!

c

- Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên.

- Hoa trong công viên.

- Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố.

- Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu...

- Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.


 II. Câu ghép

Câu 1+2 (trang 147 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Câu ghép trong các đoạn trích và quan hệ về nghĩa:

Đoạn trích

Câu ghép

Kiểu quan hệ

a

Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.

 

Quan hệ bổ sung

b

Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.

 

Quan hệ nguyên nhân - kết quả

c

Ông lão vừa nói vừa chăm chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người đàn bà con họ ngại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng.

Quan hệ bổ sung

d

Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ.

 

Quan hệ giải thích

e

Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.

 

Quan hệ mục đích

 Câu 3 (trang 148 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

a. Quan hệ tương phản

b. Quan hệ bổ sung

c. Quan hệ điều kiện – giả thiết.

Câu 4 (trang 149 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

a) - Nguyên nhân: Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập.

- Điều kiện: Hầm của Nho bị sập nếu quả bom tung lên và nổ trên không

b) -Tương phản: Quả bom nổ khá gần, nhưnghầm của Nho không bị sập.

   - Nhượng bộ: Tuy quả bom nổ khá gần nhưng hầm của Nho không bị sập.


III. Biến đổi câu

Câu 1 (trang 149 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Các câu rút gọn có trong đoạn trích là:

- Quen rồi.

- Ngày nào ít: Ba lần.

Câu 2 (trang 149 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Các câu vốn là bộ phận của câu đứng trước được tách ra:

- Và làm việc có khi suốt đêm.

- Thường xuyên.

- Một dấu hiệu chẳng lành.

Mục đích của việc tách câu là nhằm nhấn mạnh thời gian, tính chất của sự việc.

Câu 3 (trang 149 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Câu bị động:

- Đồ gốm được làm ra từ khá sớm bởi người thợ thủ công Việt Nam

- Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc tại khúc sông này.

- Từ hàng trăm năm trước, những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên.


IV. Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau

Câu 1 (trang 150 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Các câu nghi vấn:

 - Ba con, sao con không nhận?

- Sao con biết là không phải?

-> Các câu trên đều dùng để hỏi.

 Câu 2 (trang 150 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Câu cầu khiến:

Đoạn trích

    Câu cầu khiến

Mục đích

A

    Ở nhà trông em nhá!

    Đừng có đi đâu đấy.

Dùng để ra lệnh

Dùng để ra lệnh

B

   Thì má cứ kêu đi.

    Vô ăn cơm!

    Cơm chín rồi!

Dùng để yêu cầu

Dùng để mời

Cầu khiến, nhờ giúp đỡ

 Câu 3 (trang 151 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

- Câu “Sao mày cứng đầu quá vậy, hả?” có hình thức giống kiểu câu nghi vấn (dấu hỏi chấm).

- Dùng để hỏi mà dùng để bộ lộ cảm xúc. Điều đó được thể hiện qua lời kể: “Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên”.

Tham khảo toàn bộ: Soạn văn 9 siêu ngắn tập 2

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích

Tham khảo các bài học khác

image ads