Câu 1.
a, Những từ ngữ cần tìm là:
- Chôm chôm (miền Nam).
- Đọi (miền Trung)…
b, Từ đồng nghĩa nhưng khác về âm
Phương ngữ Bắc |
Phương ngữ trung |
Phương ngữ Nam |
Bố |
Tía |
Ba |
Bát |
Tô |
chén |
quả |
Quả |
trái |
c, Đồng âm khác nghĩa
Phương ngữ Bắc |
Phương ngữ Trung |
Phương ngữ Nam |
Hòm: hộp gỗ đựng đồ |
Hòm: quan tài |
Hòm: quan tài |
Củ sắn: củ sắn |
Củ sắn: củ sắn |
Củ sắn: củ đậu |
Câu 2.
Những từ ngữ địa phương như bài tập 1.a không có từ ngữ tương đương với phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân bởi sẽ có sự vật, hiện tượng đặc biệt chỉ xuất hiện tại duy nhất 1 địa phương mà không hiện diện ở những nơi khác. Sự duy nhất này có thể lí giải bởi nhiều yếu tố như:
- Điều kiện tự nhiên.
- Đặc điểm tâm lí, phong tục tập quán.
- Do điểu kiện sinh sống.
Câu 3.
Những từ ngữ thuộc phương ngữ Bắc thường được coi là ngôn ngữ toàn dân.
Câu 4.
- Những từ ngữ địa phương: chi, tui, cớ răng, ưng, mụ, rứa, nờ…
- Tác dụng:
+ Tái hiện một cách chân thực, sâu sắc cuộc sống của người miền Trung chân chất, mộc mạc nhưng anh hùng
+ Thể hiện chân thực và sắc nét tình cảm của tác giả với người mẹ miền Trung.
Tham khảo toàn bộ: Soạn văn 9 ( chi tiết)