1. Các câu dưới đây được dùng để trần thuật
2. Xác định chủ ngữ, vị ngữ
Câu |
Chủ ngữ |
Vị ngữ |
1 |
Tôi |
- đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài |
2 |
Tôi |
mắng |
6 |
-Chú mày - Ta |
- hôi như cú mèo thế này
- nào chịu được |
9 |
Tôi |
về - không chút bận tâm |
Câu 3, 5, 8 là câu cảm thán: Bộc lộ cảm xúc
Câu 4 là Câu nghi vấn
Câu 7 là câu cầu khiến
3. Câu do 1 cặp chủ vị ngữ tạo thành:1, 2,9
Câu do hai hoặc nhiều cụm chủ vị sóng đôi tạo thành: 6
Câu 1 (trang 101 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
- Câu 1: Câu trần thuật đơn dùng để tả, giới thiệu
- Câu 2: Dùng để nêu ý kiến nhận xét
- Câu 3: Là câu trần thuật ghép
Câu 2 (trang 102 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
Xác định kiểu câu và nêu tác dụng:
a, Cầu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật Lạc Long Quân
b, Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật con ếch
c, Cầu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật bà đỡ Tần
Câu 3 (trang 102 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
Cách giới thiệu nhân vật ở cả 3 ví dụ đều là giới thiệu nhân vật phụ trước, từ những việc làm của nhân vật phụ mới ra nhân vật chính.
Câu 4 (trang 103 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
Ngoài giới thiệu nhân vật còn miêu tả hoạt động của nhân vật
Tham khảo thêm: Soạn văn 6 Bài 26 (chi tiết)