logo

Soạn sử 9 Bài 9 ngắn nhất: Nhật Bản

Soạn sử 9 Bài 9 ngắn nhất: Nhật Bản

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tóm lược kiến thức cơ bản của Bài 9. Nhật Bản trong sách giáo khoa Lịch sử 9 đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau đi đến phần Soạn sử 9 bài 9 ngắn nhất bằng việc trả lời toàn bộ câu hỏi trong nội dung bài. Cuối cùng sẽ là các câu hỏi mở rộng và các bài tập trắc nghiệm áp dụng trong đề kiểm tra.

Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:

Mục tiêu bài học

Sau khi học xong bài, học sinh

- Biết được tình hình và những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Trình bày được sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh và nguyên nhân của sự phát triển đó. Giải thích nguyên nhân sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản.

- Biết được chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.

- Quan sát lược đồ 17. Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai SGK, xác định vị trí một số thành phố lớn. Quan sát hình 18, 19, 20 trong SGK và nhận xét về sự phát triển khoa học – công nghệ của Nhật Bản.


Kiến thức lý thuyết Bài 9: Nhật Bản

I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH

a. Những khó khăn của Nhật Bản:

Soạn sử 9 Bài 9 ngắn nhất: Nhật Bản (ảnh 2)

Lược đồ Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai

   - Nhật Bản là nước bại trận bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.

   - Nhiều khó khăn bao trùm Nhật Bản: thất nghiệp trầm trọng, thiếu thốn lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, lạm phát nặng nề.

b. Những cải cách dân chủ sau chiến tranh:

   - Dưới chế độ quân quản của Mĩ, một loạt các chính sách dân chủ được tiến hành:

      + Ban hành Hiến pháp mới.

      + Thực hiện cải cách ruộng đất (1946 – 1949).

      + Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng phạt tội phạm chiến tranh.

      + Giải giáp các lực lượng vũ trang.

      + Giải thể các công ty độc quyền lớn.

      + Thanh lọc các lực lượng phát xít ra khỏi bộ máy nhà nước.

      + Ban hành các quyền tự do dân chủ.

=> Mang lại luồng không khí mới đối với các tầng lớp nhân dân, thúc đẩy sự phát triển đất nước.

II. NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC SAU CHIẾN TRANH

   - Chiến tranh Triều Tiên (6 – 1950) và chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ là cơ hội để nền kinh tế Nhật Bản phát triển manh mẽ.

   - Những năm 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì, vượt các nước Tây Âu vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản.

   - Những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.

Soạn sử 9 Bài 9 ngắn nhất: Nhật Bản (ảnh 3)

Tàu chạy trên đẹm từ của Nhật Bản

Soạn sử 9 Bài 9 ngắn nhất: Nhật Bản (ảnh 4)

Cầu Sê-tô Ô-ha-si nối liền hai đảo Hôn-xiu và Xi-cô-cư

* Nguyên nhân của sự phát triển:

   - Nguyên nhân khách quan:

      + Sự phát triển của nền kinh tế thế giới.

      + Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật.

   - Nguyên nhân chủ quan:

      + Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật – sẵn sàng tiếp thu những thành tựu tiến bộ của thế giới những vẫn giữ bản sắc dân tộc.

      + Hệ thống quản lý có hiệu quả của các công ty, xí nghiệp Nhật Bản.

      + Vai trò của nhà nước trong đề ra các chiến lược phát triển, điều tiết nền kinh tế.

      + Con người Nhật được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù, kỉ luật, tiết kiệm.

   - Khó khăn, hạn chế: thiếu nguyên liệu, sự cạnh tranh, chèn ép của Mĩ và nhiều nước khác.

   - Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài.

III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT SAU CHIẾN TRANH

a. Chính sách đối nội:

   - Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ.

   - Đảng Cộng sản cùng nhiều chính đảng khác được công khai hoạt động, phong trào bãi công và các phong trào dân chủ khác phát triển.

   - Từ năm 1955 đến 1993, Đảng Dân chủ tự do (LDP) lên cầm quyền ở Nhật.

   - Từ năm 1993, Đảng Dân chủ tự do mất quyền lập chính phủ, phải nhường chỗ cho các lực lượng đối lập.

b. Chính sách đối ngoại:

   - Ngày 8 – 9 – 1951, Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật”, chấp nhận đặt dưới “ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ”, để Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.

Soạn sử 9 Bài 9 ngắn nhất: Nhật Bản (ảnh 5)

Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật

   - Nhật Bản chi tiêu rất ít cho quân sự, thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng và tập chung phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại.

   - Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế của mình.


Trả lời Câu hỏi thảo luận Sử 9 bài 9 ngắn nhất

Câu hỏi trang 37 Sử 9 Bài 9 ngắn nhất: Hãy nêu nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai và ý nghĩa của chúng.

Trả lời:

- Dưới chế độ quân quản của Mĩ, nhiều cải cách dân chủ đã được tiến hành ở Nhật Bản như:

+ Ban hành Hiến pháp mới (1946) với nhiều nội dung tiến bộ.

+ Thực hiện cải cách ruộng đất (1946 – 1949).

+ Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh.

+ Giải giáp các lực lượng vũ trang.

+ Giải thể các công ty độc quyền lớn.

+ Ban hành các quyền tự do dân chủ (luật Công đoàn, nam nữ bình đẳng...).

- Ý nghĩa:

+ Những cải cách này đã biến nước Nhật quân phiệt, phong kiến thành nhà nước dân chủ đại nghị kiểu châu Âu.

+ Mang lại luồng sinh khí mới đối với các tầng lớp nhân dân.

+ Là nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.

Câu hỏi trang 39 Sử 9 Bài 9 ngắn nhất: Hãy nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX.

Trả lời:

- Từ Những năm 60 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng "thần kì", vươn lên đứng thứ hai trong giới tư bản:

+ Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) năm 1950 là 20 tỉ USD, năm 1968 là 183 tỉ USD, đứng thứ hai thế giới, sau Mĩ (830 tỉ USD)...

+ Năm 1990, thu nhập bình quân vượt Mĩ, vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Thụy Sĩ).

+ Công nghiệp: Tốc độ tăng trưởng bình quân trong những năm 1950-1970 trên 10%.

+ Nông nghiệp: Cung cấp được hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước.

- Đến những năm 1970, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính trên thế giới cùng với Mĩ và Tây Âu,.

Câu hỏi trang 40 Sử 9 Bài 9 ngắn nhất: Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau năm 1945.

Trả lời:

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản thi hành chính sách đối ngoại lệ thuộc vào Mĩ.

+ Kí kết “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” (tháng 9-1951 ), chấp nhận đặt dưới “ô bảo hộ hạt nhân” của Mĩ, cho phép Mĩ đóng quân, xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật. Hiệp ước này được gia hạn vào các năm 1960, 1970, 1996, 1997.

+ Trong những thập kỉ qua, Nhật Bản thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị, tập chung phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại.

+ Từ những năm 1990, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.


Soạn phần Câu hỏi và bài tập Sử 9 bài 9 ngắn nhất

Bài 1 trang 40 Sử 9 Bài 9 ngắn nhất: Hãy nêu ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Trả lời:

- Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai:

+ Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật, biến nước Nhật thành nhà nước dân chủ đại nghị tư sản.

+ Mang lại luồng sinh khí mới với các tầng lớp nhân dân.

+ Là nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.

Bài 2 trang 40 Sử 9 Bài 9 ngắn nhất: Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX?

Trả lời:

- Con người Nhật có tính cần cù, sáng tạo, tay nghề.

- Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.

- Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm năng và sức cạnh tranh cao.

- Biết áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.

- Chi phí cho quốc phòng thấp, có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.

- Tận dụng nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam để làm giàu.


Câu hỏi củng cố kiến thức Sử 9 bài 9

Câu 1: Em hãy cho biết tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

Trả lời 

- Nhật Bản là nước bại trận và bị quân đội nước ngoài chiếm đóng theo chế độ quân quản.

- Nhật Bản mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá hết sức nặng nề.

- Đất nước gặp nhiều khó khăn nhu thất nghiệp trầm trọng, thiếu thốn lương thực, thực phẩm và hàng hóa tiêu dùng, lạm phát nặng nề...

- Năm 1945, sản lượng lúa chỉ bằng 2/3 sản lượng trung bình của các năm trước, sản xuất công nghiệp chỉ còn 10% so với  trước chiến tranh.

Câu 2: Hãy cho biết điều kiện thuận lợi cơ bản nào đã giúp Nhật Bản nhanh chóng khôi phục và phát triển mạnh mẽ nền kinh tế của mình?

Trả lời 

Điều kiện thuận lợi cơ bản dẫn đến sự khôi phục và phát triển mạnh mẽ của kinh tế Nhật Bản đó là :

- Nhờ những đơn đặt hàng quân sự của Mĩ khi Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh Triều Tiêu (6-1950) và cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam trong những năm 60 của thế kỉ XX.

- Đây được coi là "ngọn gió thần" đối với nền kinh tế Nhật Bản, giúp Nhật Bản nhanh chóng vượt qua các nước Tây Âu, vươn lên đứng hàng thứ hai trong thế giới tư bản chủ nghĩa.

Câu 3: Nêu những thành tựu kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 đến những năm 70 của kế kỉ XX?

Trả lời 

Những thành tựu kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 đến những năm 70 của kế kỉ XX :

- Tổng sản phẩm quốc dân tăng từ 20 tỉ USD (1950) lên đến 183 tỉ USD (1968), vươn lên đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ.

- Thu nhập bình quân theo đầu người năm 1990 đạt 23 796 USD, vượt Mĩ và đứng thứ 2 sau Thụy Sĩ

- Trong những năm 1950-1960, tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân hàng năm là 15%, những năm 1961-1970 là 13,5%

- Trong những năm 1967-1969, nông nghiệp đã cung cấp được hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước, 2/3 nhu cầu thịt, sữa và nghề đánh cá rất phát triển, đứng thứ hai thế giới sau Pê-ru.

- Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

Câu 4: Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản ? Nguyên nhân chủ yếu? Vì sao?

Trả lời 

Những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản vào những năm 70 của thế kỉ XX là :

- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật - sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.

- Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty Nhật Bản

- Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng

- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.

Câu 5: Nền kinh tế Nhật Bản có những khó khăn và hạn chế gì?

Trả lời 

Những khó khăn và hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản là :

- Nghèo tài nguyên, hầu hết năng lượng, nguyên liệu phải nhập từ nước ngoài

- Bị Mĩ và nhiều nước khác cạnh tranh, chèn ép

Câu 6: Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?

Trả lời 

Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài chưa từng thấy sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 7: Nêu những biểu hiện chứng tỏ suy thoái của nền kinh tế Nhật Bản từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX?

Trả lời 

Những biểu hiện chứng tỏ suy thoái của nền kinh tế Nhật Bản từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX là :

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút liên tục : những năm 1991-1995 là 1,4%; năm 1996 nhích lên 2% nhưng đến năm 1997 lại xuống âm 0,7%; năm 1998 âm 1,0%; năm 1999 âm 1,19%

- Nhiều công ty bị phá sản

- Ngân sách bị thâm hụt


Phần Câu hỏi trắc nghiệm Sử 9 Bài 9

Câu 1. Sự kiện nào được coi là “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?

A. Cải cách ruộng đất.

B. Ban hành hiến pháp 1946.

C. Chiến tranh Triều Tiên.

D. Chiến tranh Việt Nam.

Đáp án: C

Giải thích:

Các đơn đặt hàng của Mĩ trong chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản.

Câu 2. Cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” là gì?

A. Những cải cách dân chủ.

B. Ban hành hiến pháp năm 1946.

C. Chiến tranh Triều Tiên.

D. Chiến tranh Việt Nam.

Đáp án: D

Những năm 60 của thế kỉ XX, Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam, nền kinh tế Nhật Bản lại có cơ hội mới để đạt được sự tăng trưởng “thần kì”, vượt qua các nước Tây Âu, vươn lên đứng thứ hai trong giới tư bản.

Câu 3. Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới tư bản chủ nghĩa?

A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.

B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.

C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.

D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.

Đáp án: B

Giải thích:

- Những năm 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì”, vượt qua các nước Tây Âu, vươn lên đứng thứ hai trong giới tư bản.

Câu 4. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới từ khi nào?

A. Những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Những năm 90 của thế kỉ XX.

Đáp án: B

Giải thích:

Những năm 70 của thế kỉ XX, cùng với Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.

Câu 5. Ở Nhật Bản yếu tố nào được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế?

A. Yếu tố con người.

B. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế.

C. Việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.

D. Các công ti Nhật Bản có sức cạnh tranh cao.

Đáp án: A

Giải thích:

Ở Nhật Bản con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế. Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù trong lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.

Câu 6. Nền kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái từ khi nào?

A. Sau năm 1973.

B. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

C. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Đáp án: D

Giải thích:

Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài.

+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm liên tục, có năm tăng trưởng ở mức âm.

+ Nhiều công ti bị phá sản, ngân hàng thâm hụt.

Câu 7. Nhật Bản đã làm gì để thúc đẩy sự phát triển của khoa học – kĩ thuật?

A. Coi trọng nền giáo dục quốc dân, khoa học – kĩ thuật.

B. Mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài.

C. Cho người đi học tập ở nước ngoài.

D. Mời những người giỏi về làm việc.

Đáp án: B

Giải thích:

Người Nhật vừa tích cực phát minh, sáng tạo khoa học –kĩ thuật vừa tận dụng “học bên ngoài để biến thành của mình”. Ví dụ, năm 1968 Nhật bỏ ra 5 tỉ USD để mua bằng phát minh.

Câu 8. Trong thời gian 1955 – 1993, Đảng nào liên tục cầm quyền ở Nhật Bản?

A. Đảng Cộng sản Nhật Bản.

B. Đảng Dân chủ Xã hội.

C. Đảng Dân chủ Tự do.

D. Đảng Komeito.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong giai đoạn 1955 – 1993, Đảng dân chủ tự do (LDP), đại diện cho quyền lợi của giai cấp tư sản liên tục cầm quyền ở Nhật Bản .

Câu 9. Mục đích của việc Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật” là gì?

A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.

B. Nhật Bản đặt dưới “ô bảo hộ hạt nhân” của Mĩ để giảm chi phí quân sự.

C. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.

D. Mĩ giúp Nhật trở thành bá chủ châu Á.

Đáp án: B

Giải thích:

Ngày 8 – 9 – 1951, Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật”, chấp nhận đặt dưới “ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ”, để Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản. Nhờ đó trong thời kì Chiến tranh lạnh, Nhật Bản chỉ giành 1% tổng sản phẩm quốc dân cho chi phí quân sự để tập trung phát triển kinh tế.

Câu 10. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, mục tiêu lớn nhất mà Nhật Bản muốn hướng đến là gì?

A. Vươn lên trở thành cường quốc chính trị.

B. Duy trì vị thế siêu cường kinh tế.

C. Vươn lên trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.

D. Giữ mối quan hệ ngoại giao tốt đẹp với tất cả các nước trên thế giới.

Đáp án: A

Giải thích:

- Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế của mình.

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 9: Nhật Bản trong SGK Lịch sử 9. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm thật chắc kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra và các câu hỏi tình huống khác.

Mời các bạn xem thêm các bài Giải Lịch sử 9 trong Sách bài tậpVở bài tập tại đây nhé:

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021