logo

Soạn sinh 9 Bài 18 ngắn nhất: Prôtein

Soạn sinh 9 Bài 18 ngắn nhất: Prôtein

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 18. Prôtein trong sách giáo khoa Sinh học 9. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.

Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:

Mục tiêu bài học

- HS nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó.

- Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó. Trình bày được các chức năng của prôtêin


Tổng hợp lý thuyết Sinh 9 Bài 18 ngắn gọn

Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính là C, H, O, N và có thể còn có một số nguyên tố khác. Prôtêin thuộc loại đại phân tử, có khối lượng và kích thước lớn (có thể dài tới 0,1 µm, khối lượng có thể đạt tới hàng triệu đvC). Prôtêin cùng dược cấu trúc theo nguyên tắc đa phân: gồm hàng trăm đơn phân. Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là axit amin, có hơn 20 loại axit amin khác nhau.

Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin còn được biểu hiện ở các dạng cấu trúc không gian (hình 18). Chính ở dạng cấu trúc không gian đặc thù, prôtêin mới thực hiện được chức năng của nó.

- Cấu trúc bậc 1 là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin.

- Cấu trúc bậc 2 là chuỗi axit amin tạo các vòng xoắn lò xo đều đặn. Các vòng xoắn ở prôtêin dạng sợi còn bện lại với nhau kiểu dây thừng tạo cho sợi chịu lực khỏe hơn.

- Cấu trúc bậc 3 là hình dạng không gian ba chiều của prôtêin do cấu trúc bậc 2 xếp tạo thành kiếu đặc trưng từng loại prôtêin, ví dụ: prôtêin hình cầu.

- Cấu trúc bậc 4 là cấu trúc của một số loại prôtêin gồm hai hoặc nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau.

- Đối với riêng tế bào và cơ thể, prôtêin có nhiều chức năng quan trọng.

1. Chức năng cấu trúc

Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất. Từ đó, hình thành các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.

Ví dụ: Histôn là loại prôtêin tham gia vào cấu trúc của NST. Đặc biệt, prôtêin dạng nguyên liệu cấu trúc rất tốt (như côlasen và elastin là thành phần chủ yếu mô liên kết, kêratin ở trong móng, sừng, tóc và lông).

2. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất

Quá trình trao đổi chất trong tế bào diễn ra qua nhiều phản ứng hoá sinh được xúc tác các enzim. Bản chất của enzim là prôtêin. Hiện đã biết khoảng 3500 loại enzim mỗi loại tham gia một phản ứng nhất định.

Ví dụ: Trong quá trình tổng hợp phân từ ARN có sự tham gia cùa enzim ARN còn khi phân giải ARN thành các nuclêôtit thì có sự xúc tác của enzim ribônuclêaza.

Chức năng điều hoà các quá trình trao đổi chất:

- Các hooc môn có vai trò điều hoà các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể. Các hooc môn phần lớn là prôtêin. Một số hoocmôn ở động vật và ở người là các protein hoạt tính sinh học cao. Ví dụ: Insulin có vai trò điều hoà hàm lượng đường máu, tirôxin điều hoà sức lớn của cơ thể.

- Ngoài những chức năng trên nhiều loại prôtêin còn có chức năng khác như bảo vệ cơ thể (các kháng thể), vận động của tế bào và cơ thể. Lúc cơ thể thiếu hụt gluxit với lipit, tế bào có thể phân giải prôtêin cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.


Hướng dẫn Soạn Sinh 9 bài 18 ngắn nhất

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 18 trang 54 ngắn nhất: Vì sao protein có tính đa dạng và đặc thù?

Trả lời:

- Tính đặc thù của protein được thể hiện ở thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin

- Protein có tính đa dạng là do phân tử protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 20 loại axit amin.

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 18 trang 55 ngắn nhất: Tính đặc trưng của protein được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào?

Trả lời:

Tính đặc trưng của protein được thể hiện ở cấu trúc bậc 3 ( cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho từng loại protein), bậc 4 ( số lượng và số loại chuỗi axit amin)

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 18 trang 55 ngắn nhất:

- Vì sao protein dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt?

- Nêu vai trò của một số enzim đối với sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày?

- Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường?

Trả lời:

- Protein dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt vì các vòng xoắn dạng sợi được bện lại với nhau kiểu dây thừng tạo cho sợi chịu lực khỏe hơn.

- Amilaza trong nước bọt ở khoang miệng biến đổi một phần tinh bột thành đường mantozo. Pepsin trong dịch vị dạ dày phân giải chuỗi dài axit amin thành các chuỗi ngắn 3-10 axit amin.

- Insulin có vai trò chuyển hóa glucozo thành glucogen để dự trữ ở gan cho cơ thể sử dụng khi thiếu hụt. Khi việc sản xuất insulin bị giảm làm cho hàm lượng glucozo trong máu tăng lên, lượng này sẽ bị lọc và thải ra ngoài tại thận nên lượng đường trong nước tiểu tăng gây ra bệnh tiểu đường.

Soạn Sinh 9 bài 18 trang 56 câu 1

Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định?

Trả lời:

Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm hàng trăm đơn phân là axit amin. Có hơn 20 loài a.a khác nhau, do đó cách sắp xếp khác nhau của hơn 20 loài a.a này đã tạo nên tính đa dạng của protein.

Còn tính đặc thù của protein được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các a.a. Ngoài ra tính đặc thù còn được thể hiện qua cấu trúc không gian của nó (cấu trúc ko gian gồm bậc 1, 2, 3, 4)

Soạn Sinh 9 bài 18 trang 56 câu 2

Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

Trả lời:

Protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì protein là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hoà các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể, vận chuyển và cung cấp năng lượng.... liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào.

Soạn Sinh 9 bài 18 trang 56 câu 3

Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?

a) Cấu trúc bậc 1;

b) Cấu trúc bậc 2

c) Cấu trúc bậc 3;

d) Cấu trúc bậc 4

Trả lời:

a. cấu trúc bậc 1

Soạn Sinh 9 bài 18 trang 56 câu 4

Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?

a) Cấu trúc bậc 1;

b) Cấu trúc bậc i và 2

c) Cấu trúc bậc 2 và 3;

d) Cấu trúc bậc 3 và 4.

Trả lời:

d. cấu trúc bậc 3, bậc 4

Soạn Sinh 9 bài 18 trang 56 câu 5

Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng nhất:

1. Prôtêin cấu trúc như thế nào?

1. Prôtêin là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 4 nguyên tố c, H, o, N và có thể có một vài nguyên tố khác.

2. Prôtéin là đại phân tử, khối lượng có thể đạt tới hàng triệu đvC.

3. Prôtêin được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm hàng trăm đơn phân.

4. Các đơn phân cấu trúc nên prôtêin cũng là các nuclêôtit.

a) 1, 3, 4;

b) 2, 3, 4;

c) 1, 2, 3;

d) 1, 2

2. Tính đặc thù của prôtêin được biểu hiện như thế nào?

a) Ở thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các axit amin

b) Ở các dạng cuấ trúc không gian của protein

c) Ở chức năng của protein

d) cả a và b

Trả lời:

5: 1 - c; 2 - d


Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 9 bài 18 hay nhất

Câu 1: Trình bày cấu trúc của Prôtêin.

Trả lời:

- Prôtêin là phân tử được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học c, H, o, N.

- Prôtêin là một đại phân tử có cấu trúc đa phân, đơn phân là 20 loại axit amin.

- Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit giữa nhóm -COOH của axit amin này với nhóm -NH2 của axit amin kế tiếp tạo nên chuỗi axit amin.

- Mỗi prôtêin được cấu tạo từ 1 hay nhiều chuỗi axit amin.

- Prôtêin có cấu trúc không gian tối đa 4 bậc.

+ Cấu trúc bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau bởi liên kết peptit hình thành chuỗi polypeptit. Cấu trúc bậc 1 được duy trì và giữ vững nhờ liên kết peptit.

+ Cấu trúc bậc 2: Do cấu trúc bậc 1 xoắn anpha hoặc gấp nếp bêta tạo nên cấu hình mạch polypeptií trong không gian, cấu trúc bậc 2 được duy trì nhờ các liên kết hiđrô giữa các axit amin ở gần nhau.

+ Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn theo kiểu đặc trưng cho mỗi loại prôtêin tạo nên phân tử prôtêin trong không gian ba chiều, cấu trúc bậc 3 được duy trì nhờ các liên kết hiđrô hoặc liên kết  (-S-S-).

+ Cấu trúc bậc 4: Hai hay nhiều chuỗi polypeptit liên kết với nhau tạo nên cấu trúc bậc 4.


Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 18 tuyển chọn

Câu 1: Protein không có vai trò nào sau đây

A. Tham gia vào các hoạt động sống của tế bào và bảo vệ cơ thể

B. Là thành phần cấu tạo nên chất xúc tác

C. Là thành phần cấu tạo nên các hoocmon điều hòa quá trình trao đổi chất

D. Bảo vệ các bào quan thông qua khả năng thực bào

Câu 2: Khối lượng của mỗi phân tử prôtêin (được tính bằng đơn vị cacbon) là:

A. Hàng chục

B. Hàng ngàn

C. Hàng trăm ngàn

D. Hàng triệu

Câu 3: Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là:

A. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin

B. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit

C. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN

D. Cả 3 yếu tố trên

Câu 4: Cấu trúc dưới đây thuộc loại prôtêin bậc 3 là:

A. Một chuỗi axit amin xoắn cuộn lại

B. Hai chuỗi axit min xoắn lò xo

C. Một chuỗi axit amin xoắn nhưng không cuộn lại

D. Hai chuỗi axit amin

Câu 5: Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây:

A. Cấu trúc bậc 1

B. Cấu trúc bậc 1 và 2

C. Cấu trúc bậc 2 và 3

D. Cấu trúc bậc 3 và 4

Câu 6: Chất hoặc cấu trúc nào dưới đây thành phần cấu tạo có prôtêin?

A. Enzim

B. Kháng thể

C. Hoocmôn

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 7: Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:

A. Trong nhân tế bào

B. Trên phân tử ADN

C. Trên màng tế bào

D. Tại ribôxôm của tế bào chất

Câu 8: Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin là:

A. Ribônuclêôtit

B. Axit nuclêic

C. Axit amin

D. Các nuclêôtit

Câu 9: Yếu tố nào sau đây chi phối nhiều nhất đến tính đặc thù của prôtêin?

A. Trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin đó.

B. Cấu trúc không gian của phân tử prôtêin đó.

C. Số lượng axit amin trong phân tử prôtêin đó.

D. Thành phần axit amin trong phân tử prôtêin đó.

Câu 10: Chức năng nào sau đây không phải của prôtêin?

1. Enzim, xúc tác các phản ứng trao đổi chất.

2. Kháng thể, giúp bảo vệ cơ thể.

3. Kích tố, điều hoá trao đổi chất.

4. Chỉ huy việc tổng hợp NST.

5. Nguyên liệu oxy hoá tạo năng lượng.

6. Quy định các tính trạng của cơ thể.

Phương án đúng là:

A. 2

B. 3, 4

C. 4

D. 1, 5

Đáp án

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

D

D

A

A

D

Câu hỏi

6

7

8

9

10

Đáp án

D

D

C

A

C

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 18. Prôtein trong SGK Sinh học 9. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao

Mời các bạn xem thêm: Giải VBT Sinh 9: Bài 18. Prôtein

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021