Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 30. Vệ sinh tiêu hóa trong sách giáo khoa Sinh học 8. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.
Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:
Mục tiêu bài học
- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ tác hại
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa
Câu hỏi trang 98 Sinh 8 Bài 30 ngắn nhất:
Liệt kê các thông tin nêu trên cho phù hợp với các cột và hàng trong bảng 30-1.
Bảng 30-1. Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa
Tác nhân | Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng | Mức độ ảnh hưởng |
Trả lời:
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Tác nhân | Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng | Mức độ ảnh hưởng | |
Các sinh vật | Vi khuẩn | Răng | Tạo nên môi trường axit làm hỏng men răng |
Dạ dày | Bị viêm loét | ||
Ruột | Bị viêm loét | ||
Các tuyến tiêu hóa | Bị viêm | ||
Giun, sán | Ruột | Gây tắc ruột | |
Các tuyến tiêu hóa | Gây tắc ống dẫn mật | ||
Chế độ ăn uống | Ăn uống không đúng cách | Các cơ quan tiêu hóa | Có thể bị viêm |
Hoạt động tiêu hóa | Kém hiệu quả | ||
Hoạt động hấp thụ | Kém hiệu quả | ||
Khẩu phần ăn không hợp lý | Các cơ quan tiêu hóa | Dạ dày và ruột bị mệt mỏi, gan có thể bị xơ | |
Hoạt động tiêu hóa | Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả | ||
Hoạt động hấp thụ | Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả |
Câu hỏi trang 98 Sinh 8 Bài 30 ngắn nhất:
- Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách?
- Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?
- Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả?
Trả lời:
- Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ; dừng thuốc đánh răng có chứa canxi và flo; chải răng bằng bàn chải mềm và chải răng đúng cách.
- Ăn uống hợp vệ sinh là: ăn chín, uống sôi; rau sống và trái cây tươi phải được rửa bằng nước muối; không ăn đồ ăn ôi thiu; bảo quản thức ăn khỏi ruồi nhặng…
- Ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả:
+ Nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ, thấm đều dịch vị
+ Ăn đúng giờ, đúng bữa điều hòa sự tiết dịch vị
+ Ăn hợp khẩu vị với bầu không khí vui vẻ giúp sự tiết dịch vị hiệu quả hơn
+ Sau ăn có thời gian nghỉ ngơi để hoạt động co bóp của dạ dày và ruôt hiệu quả hơn.
Bài 1 trang 99 Sinh 8 Bài 30 ngắn nhất:
Thử nhớ lại xem trong quá trình sống của em từ nhỏ đã bị ảnh hưởng bởi những tác nhân có hại nào và mức độ tác hại tới đâu đối với hệ tiêu hóa, rồi liệt kê vào bảng 30-2.
Bảng 30-2. Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa của bản thân em
Tác nhân gây hại | Mức độ ảnh hưởng | |
Trả lời:
Tác nhân | Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng | Mức độ ảnh hưởng | |
Các sinh vật | Vi khuẩn | Răng | Tạo nên môi trường axit làm hỏng men răng |
Dạ dày | Bị viêm loét | ||
Ruột | Bị viêm loét | ||
Các tuyến tiêu hóa | Bị viêm | ||
Giun, sán | Ruột | Gây tắc ruột | |
Các tuyến tiêu hóa | Gây tắc ống dẫn mật | ||
Chế độ ăn uống | Ăn uống không đúng cách | Các cơ quan tiêu hóa | Có thể bị viêm |
Hoạt động tiêu hóa | Kém hiệu quả | ||
Hoạt động hấp thụ | Kém hiệu quả | ||
Khẩu phần ăn không hợp lý | Các cơ quan tiêu hóa | Dạ dày và ruột bị mệt mỏi, gan có thể bị xơ | |
Hoạt động tiêu hóa | Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả | ||
Hoạt động hấp thụ | Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả |
Bài 2 trang 99 Sinh 8 Bài 30 ngắn nhất:
Trong các thói quen ăn uống khoa học, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?
Trả lời:
Các thói quen ăn uống khoa học:
- Ăn chín, uống sôi
- Rau sống và trái cây tươi phải được rửa bằng nước muối
- Không ăn đồ ăn ôi thiu
- Nhai kĩ
- Ăn đúng giờ, đủ bữa
- Không ăn quá mặn
- Rửa tay trước khi ăn
- Đánh răng sau khi thức dậy và trước khi đi ngủ
Bài 3 trang 99 Sinh 8 Bài 30 ngắn nhất:
Thử thiết lập kế hoạch để hình thành một thói quen ăn uống khoa học mà em chưa có.
Trả lời:
Ví dụ với thói quen ăn uống đúng giờ, đủ bữa.
- Ăn đúng 3 bữa mỗi ngày
- Bữa sáng ăn nhẹ, chứa ngũ cốc và trái cây
Câu 1:
- Phân tích các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa?
- Các biện pháp nào có thể phòng tránh được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa?
Trả lời:
Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa:
* Các tác nhân sinh học:
- Nhóm vi sinh vật hoại sinh:
+ Ở miệng: Các vi sinh vật thường bám vào các kẽ răng để lên men thức ãn -> tạo ra môi trường axit làm hỏng răng.
+ Ở ruột, dạ dày: Các vi sinh vật thường gây ôi thiu thức ăn gây rối loạn tiêu hóa như: Tiêu chảy, đau bụng, nôn ói…
- Nhóm sinh vật kí sinh:
+ Giun sán kí sinh gây viêm loét niêm mạc ruột.
+ Vi sinh vật kí sinh trong ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa -> gây viêm loét thành ống và tuyến tiêu hóa.
- Nhóm vi khuẩn, vi rút kí sinh gây hại cho hệ tiêu hóa.
+ Cắc chất độc trong thức ăn, đồ uống: Các chất độc trong thức ăn, đồ uống có thể làm tê liệt lớp niêm mạc của ống tiêu hóa, gây ung thư cho hệ tiêu hóa.
+ An không đúng cách: Có thể làm hoạt động tiêu hóa diễn ra kém hiệu quả, gây hại cho hệ tiêu hóa.
+ Khẩu phần ăn không hợp lí: Có thể gây rối loạn tiêu hóa —> gây tiêu chảy, nôn ói,…