logo

Soạn KHTN 7 Bài 2: Nguyên tố hóa học - Cánh diều

Hướng dẫn Soạn Khoa học tự nhiên 7 Bài 2: Nguyên tố hóa học trong bộ Cánh diều theo chương trình sách mới đầy đủ nhất dành cho bạn đọc tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới.

Bài 2: Nguyên tố hóa học trang 15, 16, 17, 18 Khoa học tự nhiên Cánh diều


Mở đầu 

Trả lời câu hỏi trang 15 SGK KHTN 7

Trên nhãn của một loại thuốc phòng bệnh loãng xương, giảm đau xương khớp có ghi các từ “calcium”, “magnesium”, “zinc”. Đó là tên của ba nguyên tố hóa học có trong thành phần của thuốc để bổ sung cho cơ thể. Vậy nguyên tố hóa học là gì?

Trả lời câu hỏi Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 | Soạn Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 ngắn nhất – Cánh diều

Lời giải:

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.

Mỗi nguyên tố hóa học có tên gọi và kí hiệu riêng.


I. Nguyên tố hoá học là gì?

Trả lời câu hỏi trang 15 SGK KHTN 7

Các nguyên tử của nguyên tố hoá học có đặc điểm gì giống nhau?

Lời giải:

Các nguyên tử của nguyên tố hoá học có đặc điểm giống nhau là : có cùng số proton trong hạt nhân

Trả lời câu hỏi trang 16 SGK KHTN 7

Số lượng mỗi loại hạt của một số nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học

Trả lời câu hỏi Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 | Soạn Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 ngắn nhất – Cánh diều (ảnh 2)

Lời giải:

- Nguyên tử X1, X3 và X7 đều có 8 proton => X1, X3 và X7 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học

- Nguyên tử X2 và X5 đều có 7 proton => X2 và X5 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học

- Nguyên tử X4 và X8 đều có 6 proton => X4 và X8 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học


II. Tên nguyên tố hóa học

Trả lời câu hỏi trang 16 SGK KHTN 7

Câu 1: Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong bảng 2.1.

Bảng 2.1. Tên gọi và kí hiệu của một số nguyên tố hóa học

STT

Tên nguyên tố hóa học

Kí hiệu

Phiên âm quốc tế

STT

Tên nguyên tố hóa học

Kí hiệu

Phiên âm quốc tế

1

Hydrogen

H

/ˈhaɪdrədʒən/

11

Sodium (Natri)

Na

/ˈsəʊdiəm/

2

Helium

He

/ˈhiːliəm/

12

Magnesium

Mg

/mæɡˈniːziəm/

3

Lithium

Li

/ˈlɪθiəm/

13

Aluminium (Nhôm)

Al

/ˌæləˈmɪniəm/

4

Beryllium

Be

/bəˈrɪliəm/

14

Silicon

Si

/ˈsɪlɪkən/

5

Boron

B

/ˈbɔːrɑːn/

15

Phosphorus

P

/ˈfɑːsfərəs/

6

Carbon

C

/ˈkɑːrbən/

16

Sulfur

(Lưu huỳnh)

S

/ˈsʌlfər/

7

Nitrogen (Nitơ)

N

/ˈnaɪtrədʒən/

17

Chlorine

Cl

/ˈklɔːriːn/

8

Oxygen

O

/ˈɑːksɪdʒən/

18

Argon

Ar

/ˈɑːrɡɑːn/

9

Fluorine

F

/ˈflɔːriːn/

19

Potassium (kali)

K

/pəˈtæsiəm/

10

Neon

Ne

/ˈniːɑːn/

20

Calcium

Ca

/ˈkælsiəm/

Lời giải:

Học sinh đọc tên nguyên tố hóa học trong bảng 2.1 theo phiên âm quốc tế.


III. Ký hiệu hoá học.

Trả lời câu hỏi trang 17 SGK KHTN 7

Tìm hiểu thêm

Câu 1. Hãy kể tên và viết kí hiệu của ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất

Lời giải:

- Ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái đất là:

+ Oxygen (O): chiếm 46,1% về khối lượng

+ Silicon (Si) : chiếm 28,2% về khối lượng

+ Aluminium (Al): chiếm 8,2% về khối lượng

- Hydrogen là nguyên tố hóa học có nhiều nhất trong vũ trụ, chiếm khoảng 70%

Câu 2: Nguyên tố hóa học nào có nhiều nhất trong vũ trụ?

Lời giải:

Nguyên tố hóa học có nhiều nhất trong vũ trụ là hydrogen (kí hiệu là H) chiếm tới 70% vũ trụ. 

Hydrogen là nguyên tố duy nhất không có neutron và là nguyên tố đơn giản nhất trong vũ trụ

Câu 3: Hãy hoàn thành thông tin vào bảng sau:

Nguyên tố hóa học

Kí hiệu

Ghi chú

Iodine

?

Kí hiệu có 1 chữ cái

Fluorine

?

Phosphorus

?

Neon

?

Kí hiệu có 2 chữ cái

Silicon

?

Aluminium

?

 


Lời giải:

Nguyên tố hóa học

Kí hiệu

Ghi chú

Iodine

I

Kí hiệu có 1 chữ cái

Fluorine

F

Phosphorus

P

Neon

Ne

Kí hiệu có 2 chữ cái

Silicon

Si

Aluminium

Al

 

Câu 4. Đọc và viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là: C, O, Mg, S.

Lời giải:

Kí hiệu

Đọc tên

Viết tên

C

/ˈkɑːrbən/

Carbon

O

/ˈɑːksɪdʒən/

Oxygen

Mg

/mæɡˈniːziəm/

Magnesium

Si

/ˈsʌlfər/

Silicon

- C: Carbon

- O: Oxygen

- Mg: Magnesium

- Si: Silicon

- Đọc theo phiên âm quốc tế như video dưới đây


III. Kí hiệu hóa học

Trả lời câu hỏi trang 18 SGK KHTN 7

Câu 1. Hoàn thành thông tin về tên hoặc kí hiệu hóa học của nguyên tố theo mẫu trong các ô sau:

Trả lời câu hỏi Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 | Soạn Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 ngắn nhất – Cánh diều (ảnh 3)

Lời giải:

(1): Lithium

(2): He

(3): Sodium

(4): Aluminium

(5): Ne

(6): P

(7): Chlorine

(8): Fluorine

Câu 2. Đọc tên của các nguyên tố hóa học có trong mỗi ô trên

Lời giải:

Số thứ tự

Kí hiệu hóa học

Tên nguyên tố

Phiên âm quốc tế

(1)

Li

Lithium

/ˈlɪθiəm/

(2)

He

Helium

/ˈhiːliəm/

(3)

Na

Sodium (Natri)

/ˈsəʊdiəm/

(4)

Al

Aluminium (Nhôm)

/ˌæləˈmɪniəm/

(5)

Ne

Neon

/ˈniːɑːn/

(6)

P

Phosphorus

/ˈfɑːsfərəs/

(7)

Cl

Chlorine

/ˈklɔːriːn/

(8)

F

Fluorine

/ˈflɔːriːn/

 

Câu 3: Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Ngoài ra, calcium còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh, cơ, tim, chuyển hóa của tế bào và quá trình đông máu. Thực phẩm và thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng ngừa bệnh loãng xương ở tuổi già và hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao của trẻ em

a) Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium và đọc tên.

b) Kể tên hai thực phẩm có chứa nhiều calcium mà em biết

Lời giải:

a) Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium: Ca.

    Đọc tên theo phiên âm quốc tế ở bảng 2.1: /ˈkɑːrbən/

b) Thực phẩm có chứa nhiều calcium là: sữa, trứng

Câu 4: Tìm hiểu nguyên tố hóa học

Em hãy lựa chọn một nguyên tố hóa học trong số các nguyên tố sau: hydrogen, helium, oxygen, neon, phosphorus. Tìm hiểu một số thông tin về nguyên tố hóa học đó và chia sẻ với các bạn trong lớp

Gợi ý một số thông tin có thể tìm hiểu về nguyên tố hóa học:

- Tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học đó là gì?

- Nguyên tố hóa học đó được tìm thấy khi nào? Ai là người phát hiện ra nguyên tố đó và bằng cách nào?

- Nguyên tố đó có ứng dụng gì trong cuộc sống?

Lời giải:

- Nguyên tố hydrogen

   + Kí hiệu: H

   + Nguyên tố H được tìm thấy vào năm 1671, Robert Boyle đã phát hiện khi cho axit tác dụng với sắt

   + Ứng dụng: làm nhiên liệu đốt cho các động cơ

- Nguyên tố helium

   + Kí hiệu: He

   + Năm 1868, hai nhà khoa học Pierre Janssen và Joseph Norman Lockyer tình cờ phát hiện khí heli khi tiến hành phân tích quang phổ Mặt trời.

   + Ứng dụng: Dùng để thổi vào kinh khí cầu, làm giọng nói thay đổi

- Nguyên tố oxygen

   + Kí hiệu: O

   + Oxygen được Joseph Priestly khám phá ra nó vào ngày 1/8/1774.Priestley đã lấy một ít hợp chất thủy ngân màu đỏ (HgO) cho vào ống nghiệm rồi dùng thấu kính để đốt nóng thì ông nhận thấy có chất khí thoát ra và thủy ngân óng ánh xuất hiện. Khi đưa khí này lại gần cây nến đang cháy thì ngọn lửa sáng rực, chất này không làm chết chuột mà ngược lại làm chuột tươi tỉnh hoạt động. Đó là tác dụng của khí oxi đã được sinh ra trong phản ứng.

    + Ứng dụng: Duy trì sự sống (hô hấp của con người và động vật), duy trì sự cháy nhiên liệu

- Nguyên tố neon

   + Kí hiệu: Ne

   + Phát hiện vào năm 1898 bởi Sir William Ramsay khi hóa lỏng không khí

   + Ứng dụng: Ống đo bước sóng, đèn chỉ thị điện thế cao, thu lôi, chế tạo các loại laser khí

- Nguyên tố phosphorus

   + Kí hiệu: P

   + Năm 1669, phosphorus được tìm ra bởi một nhà buôn người Đức: Hennig Brand khi ông tìm kiếm “viên đá triết học” không hiểu sao ông nảy ra ý tưởng là chưng cất nước tiểu. Chất rắn màu trắng ông thu được phát ra ánh sáng trong bóng tối chính là phosphorus

>>> Xem trọn bộ: Soạn Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

-----------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Soạn KHTN 7 Bài 2: Nguyên tố hóa học trong bộ SGK Cánh diều theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 30/07/2022 - Cập nhật : 23/09/2022