logo

Soạn Hóa 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử - KNTT

Hướng dẫn Soạn Hóa 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK Hóa học 10 trang 21, 22, 23, 24, 25 bộ Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.

Bài 3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử trang 21, 22, 23, 24, 25 SGK Hóa 10 Kết nối tri thức

>>> Xem thêm: Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Bài 3 ngắn nhất Kết nối tri thức


Mở đầu

Trả lời câu hỏi trang 21 SGK Hóa học 10

Trong nguyên tử các electron chuyển động như thế nào? Sự sắp xếp các electron ở các lớp, các phân lớp tuân theo nguyên lí và quy tắc nào?

Lời giải:

- Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh, không theo quỹ đạo xác định.

- Trong nguyên tử, các electron sắp xếp thành từng lớp và phân lớp theo nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.


I. Chuyển động của electron trong nguyên tử

Trả lời câu hỏi trang 22 SGK Hóa học 10

Câu 1: Mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử như thế nào?

Lời giải:

Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh, không theo quỹ đạo xác định. Người ta có thể xác định được vùng không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó xác suất có mặt electron là lớn nhất (khoảng 90%)

Câu 2: Orbital s có dạng

A. Hình tròn,          

B. Hình số tám nổi                 

C. Hình cầu            

D. Hình bầu dục

Lời giải:

Đáp án đúng là: C. Hình cầu       

Câu 3: Quan sát Hình 3.3 và nêu sự định hướng của các AO p trong không gian.

Soạn Hóa 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử - KNTT

Lời giải:

- Orbital p gồm 3 orbital px, py, pz có dạng hình số 8 nổi.

- Mỗi orbital só sự định hướng khác nhau trong không gian, chẳng hạn như:

+ Orbital px định hướng theo trục x

+ Orbital py định hướng theo trục y

+ Orbital pz định hướng theo trục z


II. Lớp và phân lớp electron

Trả lời câu hỏi trang 23 SGK Hóa học 10

Câu 1: Hãy cho biết tổng số electron tối đa chứa trong:

a) Phân lớp p.                         

b) Phân lớp d.

Lời giải:

a) Tổng số electron tối đa chứa trong phân lớp p là 6.

b) Tổng số electron tối đa chứa trong phân lớp d là 10.

Câu 2: Lớp electron có số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa. Tổng số electron tối đa có trong các lớp L và M là:

A. 2 và 8                

B. 8 và 10                         

C. 8 và 18                    

D. 18 và 32.

Lời giải:

- Lớp thứ 2 (lớp L) có 2 phân lớp, được kí hiệu là 2s, 2p

- Mà phân lớp s có 1 AO, phân lớp p có 3 AO. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron

=> Tổng số electron tối đa có trong lớp L = 1x2 + 3x2 = 8 electron

- Lớp thứ 3 (lớp M) có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p và 3d

- Mà phân lớp s có 1 AO, phân lớp p có 3 AO, phân lớp d có 5 AO. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron

=> Tổng số electron tối đa có trong lớp L = 1x2 + 3x2 + 5x2 = 18 electron

Đáp án đúng là: C. 8 và 18    


III. Cấu hình electron của nguyên tử

Trả lời câu hỏi trang 24 SGK Hóa học 10

Câu 1: Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 16 là:

A. 1s22s22p63s23p3              

B. 1s22s22p63s23p5

C. 1s22s22p63s23p4                   

D. 1s22s22p53s23p4 

Lời giải:

Nguyên tử có Z = 16 nên nguyên tử có 16 electron.

⇒ Cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4

Đáp án đúng là: C. 1s22s22p63s23p4 

Câu 2: Biểu diễn cấu hình electron của các nguyên tử có Z = 8 và Z = 11 theo ô orbital.

Lời giải:

- Nguyên tử có Z = 8: 1s22s22p4    

- Nguyên tử có Z = 11: 1s22s22p33s1 

Trả lời câu hỏi trang 25 SGK Hóa học 10

Câu 3: Silicon được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: gốm, men sứ, thủy tinh, luyện thép, vật liệu bán dẫn, …. Hãy biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử silicon (Z = 14) theo ô orbital, chỉ rõ việc áp dụng các nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.

Lời giải:

Ta có: Z = 14 ⇒ Nguyên tử silicon có 14 electron.

- Viết thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng:

1s 2s 2p 3s 3p 4s …

- Điền các electron vào các phân lớp electron theo nguyên lí vững bền:

1s22s22p63s23p2.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử silicon có Z = 14: 1s22s22p63s23p2, được biểu diễn theo ô orbital là:

Silicon được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: gốm, men sứ, thủy tinh, luyện thép

Soạn Hóa 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử - KNTT

Giải thích:

+ Theo nguyên lí Pauli: Các phân lớp 1s, 2s, 2p, 3s đều chứa tối đa các electron nên trong mỗi AO có 2 electron (kí hiệu ↑, ↓) có chiều quay ngược nhau được viết là ↑↓.

+ Theo quy tắc Hund: Phân lớp 3p chỉ có 2 electron nên các electron phải phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau (↑).

Câu 4: Chlorine (Z=17) thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt. Viết cấu hình electron của nguyên tử chlorine và cho biết tại sao chlorine là phi kim.

Lời giải:

- Nguyên tử chlorine có Z = 17 => Có 17 electron

- Viết theo thứ tự: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d… (trong đó phân lớp s chứa tối ta 2 electron, phân lớp p chứa tối đa 6 electron, phân lớp d chứa tối đa 10 electron, phân lớp f chứa tối đa 14 electron)

- Điền các electron: 1s22s22p63s23p5

- Nguyên tố chlorine có 7 electron lớp ngoài cùng (lớp 3)

=> Nguyên tố phi kim

>>> Xem toàn bộ: Soạn Hóa 10 Kết nối tri thức

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Hóa 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử trong bộ SGK Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 06/09/2022 - Cập nhật : 23/09/2022