logo

Soạn bài: Viết bài tập làm văn số 5 – Văn thuyết minh (siêu ngắn)


Soạn bài: Viết bài tập làm văn số 5 – Văn thuyết minh

Đề a: Giới thiệu về chiếc quạt điện

Mở bài:  Giới thiệu khái quát về chiếc quạt điện

Thân bài:

a, Nguồn gốc lịch sử

+ Cuối thế kỉ XIX, quạt dẫn động bằng đai ra đời

+ Năm 1832, Omar-Rajeen Jumala chế tạo ra chiếc quạt máy đầu tiên

+ Quạt điện được ra đời dựa trên sự cải tiến quạt máy cơ học.

 + Năm 1882, Philip Diehl cho ra mắt chiếc quạt điện trần đầu tiên

b, Cấu tạo

+ Cánh quạt

+ Trục động cơ

+ Bệ đỡ

+ Tâm bảo vệ cánh

+ Vỏ bọc cách điện

+ Dây cắm

+ Bộ phận nút điều chỉnh tốc độ, khởi động hãy tắt quạt

c, Phân loại

+ Quạt trần

+ Quạt bàn

+ Quạt cây

 + Quạt treo tường

d, Cơ chế hoạt động: Cắm điện -> cánh quạt quay-> xuất hiện luồng khí-> làm mát cơ thể.

s, Vai trò:

+ Làm mát cho cơ thể

+ Làm khô quần áo ướt khi cần

+ Làm khô thóc lúa ngày mưa

 + Dùng trong hộ gia đình, trường học, bênh viện,.....

 Kết bài:

 Khẳng định lại ví trí của quạt điênn trong đời sống.

Đề b: Giới thiệu về Vịnh Hạ Long

Mở bài: Giới thiệu về núi Vịnh Hạ Long

Thân bài:

a, Nguồn gốc lịch sử, tên gọi:

- Truyền thuyết: Lúc đất nước mới lập nên, giặc xâm lăng với ý đồ chiếm đoạt, thương nhân dân Việt, Ngọc Hoàng sai rồng mẹ cùng rồng con xuống trần gian cứu giúp. Quân giặc kéo thuyền bè đến, rồng phun lửa đốt cháy, nhả ngọc dựng vách khiến thuyền giặc tấn vỡ. Quan giặc vỡ trận, bỏ chạy. Vì lưu luyến tình cảm của nhân dân rồng mẹ và rồng con quyết định ở lại chốn này. Nơi mà rồng mẹ đáp xuống chính là Hạ Long ngày nay.

- Nguồn gốc tên gọi:

 + Thời kì Bắc thuộc: có tên là Lục Châu, Lục Hải

 + Thời Trần Lý: được gọi là Vân Đồn, Hoa Phong, Ngọc Sơn, Lục Thủy

+ Cuối thế kỉ XIX: tên Hạ Long

b.Vị trí địa lý:

+ Thuộc Vịnh Bắc Bộ

+ Thuộc tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam

c.Đặc điểm, thành phần:

 + Tổng diện tích: 1.553 km²

+ Có hơn 1.900 hòn đảo lớn nhỏ, hình dạng khác nhau

 + Nhiều hang động kì thú và độc đáo, tuyệt đẹp

 + Đảo đá vôi chiếm sô lượng lớn

+ Khí hậu nóng ẩm

+ Nhiều hệ sinh thái, động thực vật phong phú

d, Giá trị văn hoá

+ Là nơi lưu giữ nhiều di vật cổ, văn hoá cổ

 + Gắn với các điển tích xa xưa

+ Hạ Long trong thơ ca, văn học

e, Giá trị du lịch:

+ Thu hút nhiều khách du lịch đến tham quan

+ Kinh tế du lịch có điều kiện phát triển

+ Cảnh quan tiềm năng để phát triển thêm nhiều loại hình du lịch

Kết bài: Khẳng định lại vẻ đẹp cảnh quan Hạ Long và nêu suy nghĩ, tình cảm của em

Đề c: Giới thiệu về thể thơ lục bát

Mở bài: Giới thiệu về thể thơ lục bát

Thân bài:

a, Nguồn gốc lịch sử:

- Xuất hiện vào khoảng thế kỉ XVI

- Phổ biến nhiều trong ca dao, truyện thơ

b, Đặc điểm:

- Cặp câu : 6 - 8. Câu đầu 6 âm tiết, câu sau 8 âm tiếp, có sự phối vần với nhau. - Thanh, điệu: Tiếng thứ 4 mang thành trắc, tiếng thứ 2; thứ 6; thứ 8 mang thành bằng. Những tiếng ở vị trí khác mang thanh tùy ý

- Hiệp vần: tiếng 6 câu lục vần với tiếng 6 câu bát; tiếng 8 câu bát vần với tiếng 6 câu lục ở cặp câu tiếp theo.

- Trong một tác phẩm không hạn chế số câu

c, Biến thể: Căn cứ vào tài năng và nhu cầu sáng tạo, thể lục bát được vận dụng linh hoạt tạo nên các biến thể.

+ Sai khác phối vần

 + Sai khác niêm luật

+ Sai khác âm tiết

d, Các tác phẩm văn học sử dụng thể lục bát:

+ Truyện Kiều - Nguyễn Du

+ Truyện thơ Lục Vân Tiên- Nguyễn Đình Chiểu

+ Việt Bắc - Tố Hữu

Ưu điểm của thể thơ:

+ Mang đậm văn hoá, phong vị dân tộc

+ Dễ nhớ, dễ thuộc

+ Âm điệu ngọt ngào, dễ đi vào lòng người thưởng thức

Kết bài: Khẳng định lại giá trị và vẻ đẹp của thể thơ lục bát trong văn học.

Đề d: Giới thiệu về loài hoa hướng dương

Mở bài:

Giới thiệu về hoa hướng dương

Thân bài:

a, Tên gọi, nguồn gốc

+ Có các tên gọi khác: Quỳ Tử; Thiên Quỳ Tử; Quỳ Hóa Tử

+ Tên khoa học của loài hoa này là Helianthus Annuus.

 + Loài hoa này có nguồn gốc từ những vùng đất Bắc Mĩ xinh đẹp

b, Đặc điểm, cấu tạo

+ Thuộc họ cúc

+ Cây có thân khá dài, cao tầm hơn 2 mét, to, và thẳng

 + Bên ngoài thân có lông

 + Lá xanh, to, mọc so le nhau, phiến lá nhọn, hình trứng và có răng cưa ở mép lá

+ Cây ra hoa vào cuối đông, đầu xuân, hoa có đầu lớn, màu vàng rực, luôn hướng về phía mặt trời

+ Là loài cây hợp với khí hậu ấm, đất tơi xốp, nếu nhiệt độ quá cao hay đất bị ngập nước cây khó phát triển

c, Vai trò, công dụng:

+ Làm đẹp cho cảnh quan du lịch

+ Cắm hoa phòng khách, công ty

 + Làm món quà ý nghĩa trong các dịp lễ

+ Hạt hướng dương dùng dọn tết, dọn tiệc

 + Dùng làm các bài thuốc

d, Ý nghĩa:

 + Biểu tượng của sự lạc quan, kiên cường trước giông bão cuộc đời

+ Là loài hoa của sự an vui, thịnh vương

+ Biểu tượng cho sự trường thọ

 + Biểu tượng cho tình yêu chân thành, thủy chung

Kết bài: Khẳng định vẻ đẹp của loài hoa.

Đề e: Thuyết minh về một giống vật nuôi.

Mở bài: Giới thiệu về loài chó

Thân bài:

a.Nguồn gốc

  - Vốn có cội nguồn từ loài chó sói, cáo

Dần tiến hoá thành chó xám nhỏ, sống trong rừng

Được thuần hoá bởi con người -> vật nuôi trong mỗi gia đinh

b.Phân loại

  - Chó cỏ; chó Alaska, chó Bắc Kinh, chó Lạp Xưởng, chó Pug,…

Chó nuôi giữ nhà; chó cảnh

c.Đặc điểm

  - Thuộc loại động vật có vú

  - Đầu nhỏ, thân khá dài, lông mượt

  - Thính giác, khứu giác phát triển mạnh

  - Mắt có ba mí, mỗi mí giữ một chức năng riêng

 - Não phát triển

 - Mang thai hai tháng trước khi đẻ, chó mẹ thường rất dữ để bảo vệ con khi nó ra đời

-Tuổi thọ từ 10 -15 năm tuổi

d, Vai trò, lợi ích

- Làm cảnh, thú cưng

- Giữ nhà 

-Bảo vệ gia chủ

- Phục vụ điều tra, phá án

e, Chăm sóc và bảo vệ chó

  + Tránh các loại thức ăn gây nguy hiểm cho chó

  + Tiêm phòng dại ngay từ khi vài tháng tuổi cho chó

  + Thường xuyên tắm cho chó

  + Làm bạn với chó

 + Khi chó giữ cần xiềng lại tránh cắn người khác

  Kết bài:

Tình cảm của em với loài chó.

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Tham khảo các bài học khác