Câu 1 (trang 55 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
- Nghĩa của từ chân theo từ điển:
Danh từ |
-Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hoặc động vật tiếp giáp với mặt đất dùng để đi, đứng, chạy, vv... - Là biểu tượng của cương vị, tư cách hay phận sự nào đó trong tổ chức. - Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng nâng đỡ cho các bộ phận khác. - Một phần từ con vật bốn chân, khi cùng nhau sử dụng hoặc chia nhau thịt. - Dùng để chỉ từng đơn vị những đám ruộng thuộc một loại nào đó. |
Tính từ |
-Thật, đứng với sự thật. |
Câu 2 (trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
- Một số từ khác có nhiều nghĩa như từ chân:
+ Đường: Đường đi, đường lối, đường nguyên chất, đường mía...
+ Nhà: Ngôi nhà, cả nhà, nhà mình, nhà Trần...
+ Đi: Đi đứng, đi (chết), đi đường,…
Câu 3 (trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Một số từ chỉ có một nghĩa: môi trường, tường, rèm cửa, sách vở…
Câu 1 (trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
- Mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân:
Bộ phận ở dưới cùng, tiếp giáp mặt đất, nâng đỡ phần trên.
Câu 2 (trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Trong một câu cụ thể, đa số các từ đều dùng theo một nghĩa duy nhất.
Câu 3 (trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
- Trong bài thơ “Những cái chân” thì tất cả từ “chân" đều dùng theo nghĩa chuyển.
Câu 1 (trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
+ Đầu: Đầu đường, đầu đàn, đầu gối, đau đầu…
+ Mũi: Mũi cao, mũi tiêm, mũi ca nô, mũi thuyền…
+ Mắt: Mỏi mắt, con mắt, mắt cá chân…
Câu 2 (trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Từ “lá" vốn để chỉ bộ phận của cây, nhưng được dùng trong cơ thể người là:
- Lá gan, lá phổi, lá lách, mắt lá liễu,…
Từ “quả" vốn để chỉ bộ phận mang nhiều dinh dưỡng nhất trên cây, nhưng được dùng trong cơ thể người là: Quả cật, quả tim, quả thận,…
Câu 3 (trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
a. Các từ chỉ sự vật chuyển thành các từ chỉ hoạt động:
+ Cái cuốc - cuốc đất.
+ Miếng thịt - thịt gà.
+ Cái lu - lu đất.
b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
+ Đang cào rau - món rau xào.
+ Hành quân - củ hành.
+ Bơm xe - cái bơm.
Câu 4 (trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
a. Ở đoạn trích tác giả nêu lên hai nghĩa của từ bụng:
+ Là bộ phận của cơ thể người hoặc động vật có chứa dạ dày, ruột,…
+ Được coi là biểu tượng của ý nghĩ, tình cảm sâu kín với người, sự vật.
b.
+ “Ăn cho ấm bụng”. Từ “bụng" chỉ: bộ phận cơ thể người hoặc động vật có chứa dạ dày, ruột,…
+ “Anh ấy tốt bụng”. Từ “bụng" chỉ: biểu tượng của ý nghĩ, tình cảm sâu kín với người, sự vật.
+ “Chạy nhiều bụng chân rất săn chắc”. Từ “bụng" chỉ: phần phình to ra ở một số việc.
Câu 5 (trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Chính tả (Nghe-viết)