logo

Soạn bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội (chi tiết)


Soạn văn 8: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội


I. Từ ngữ địa phương

(trang 56 Ngữ Văn 8 Tập 1)

- Bắp, bẹ là từ ngữ địa phương.

- Ngô là từ ngữ được dùng phổ biến trong toàn dân.


II. Biệt ngữ xã hội

(trang 57 Ngữ Văn 8 Tập 1)

a) Trong đoạn văn, khi nhân vật "tôi" là người kể chuyện thì tác giả dùng từ "mẹ" còn trong đoạn đối thoại với người cô thì tác giả dùng từ "mợ". Mợ là biệt ngữ xã hội của tầng lớp thượng lưu trong xã hội cũ

- Trước Cách mạng tháng Tám 1945, ở giai cấp thượng lưu, tầng lớp trí thức, mẹ thường được gọi bằng "mợ", cha được gọi bằng "cậu". Chủ nhà gọi người giúp việc là con sen. Ngược lại, người giúp việc gọi chủ nhà là ông bà và gọi con cái của họ là cô, cậu

b) - Từ "ngỗng" là bài văn đạt điểm 2, vì hình dáng số 2 giống con ngỗng.

- "Trúng tủ" là thi hoặc kiếm tra đúng vào phẩn đã học và ôn tập rồi.

- Tầng lớp học sinh, sinh viên hay dùng những từ này.


III. Sử dụng từ ngữ địa phường, biệt ngữ xã hội

1. (Trang 70, sgk Văn 8 Tập 1) - Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội tùy thuộc vào tình huống giao tiếp

- Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội vì những từ đó chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định, những tầng lớp khác không hiểu được. sẽ gây khó hiểu cho những người ở địa phương.

2. (Trang 57, sgk Văn 8 Tập 1) - Trong thơ văn dùng từ ngữ địa phương để tô đậm màu sắc địa phương, dùng biệt ngữ xã hội để nhấn mạnh vào tầng lớp xã hội của nhân vật.


IV. Luyện tập

Câu 1 (trang 58 Ngữ Văn 8 Tập 1)

Từ ngữ địa phương

Từ ngữ toàn dân

- Ba, thầy, tía

Bố

- chén cơm

Bát cơm

-hộp quẹt

Bật lửa

- mè

Vừng

Câu 2 (trang 59 Ngữ Văn 8 Tập 1)

* Các biệt ngữ của học sinh, sinh viên:

- Trứng: điểm 0

- Gậy: điểm 1

- Ngỗng: điểm 2

- Phao: tài liệu để quay cóp

* Xã hội đen:

- Đại ca: Người cầm đầu

- Đàn em: người dưới quyền

- Cớm: lực lượng truy bắt tội phạm

Câu 3 (trang 59 Ngữ Văn 8 Tập 1)

a.Nên dùng

b. Không nên dùng

c. Không nên dùng

d. Không nên dùng

e. Không nên dùng

g. Nên dùng

Câu 4 (trang 59 Ngữ Văn 8 Tập 1)

Sưu tầm thơ, ca dao có sử dụng từ ngữ địa phương:

- Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát

Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông.

- Ai về thăm mẹ quê ta

Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm...

Bầm ơi có rét không bầm!

Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn

Bầm ra ruộng cấy bầm run

Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non

Mạ non bầm cấy mấy đon

Ruột gan bầm lại thương con mấy lần.

Mưa phùn ướt áo tứ thân

Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu!

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Tham khảo các bài học khác