Mời các bạn đón đọc bản Soạn bài Từ Hán Việt chi tiết, đây là phiên bản soạn văn 7 chi tiết được các thầy cô TOPLOIGIAI biên soạn với mục đích giúp các bạn học sinh soạn bài một cách kĩ lưỡng nhất, đầy đủ nhất.
Nam: chỉ phương diện địa lý, có nghĩa là phương Nam
Quốc: có nghĩa là “đất nước”
Sơn: có nghĩa là “núi”
Hà: có nghĩa là “sông”
Trong bốn từ trên thì chỉ có riêng tiếng “Nam” là có thể đứng ở vị trí độc lập trong câu.
Ví dụ như: Thành phố Hồ Chí Minh ở miền Nam nước ta.
- “Thiên” trong “thiên lí mã, thiên niên kỉ” là từ để đo lường số lượng với nghĩa cụ thể là ‘nghìn”
Ví dụ như: thiên lý mã là 1000 dặm, thiên niên kỉ và 1000 năm
- “Thiên” trong “thiên đô” có nghĩa là di chuyển, dời đi (ở đây có nghĩa là dời đô)
Tất cả những từ được cho đều thuộc dạng từ ghép đẳng lập
a. Từ ghép chính phụ gồm: thủ môn, ái quốc, chiến thắng
=> Cách nhận biết: gồm có hai tiếng, tiếng chính đứng trước còn vị trí phía sau là của tiếng phụ. Những từ trên được sắp xếp chuẩn theo thứ tự của một từ ghép thuần Việt
b. Từ ghép chính phụ: thạch mã, thiên thư, tái phạm.
=> Cách nhận biết: tiếng chính đặt ở sau trong khi tiếng phụ lại được đặt ở vị tri ở trước (không chuẩn theo trật tự)
Hoa (1): một phần thuộc cây
Hoa (2): chỉ sắc đẹp
Phi (1): bay lượn
Phi (2): mang tính chất phủ định, nghĩa là “không”
Phi (3): những người thiếp của vua (sau hoàng hậu)
Tham (1): đòi hỏi, ham muốn một cách thái quá
Tham (2): tham dự, đóng góp
Gia (1): nhà
Gia (2): thêm vào
Quốc: quốc gia, quốc tế, quốc vương, quốc ca, quốc huy, quốc hiệu, quốc ngữ,…
Sơn: sơn cước, sơn trại, giang sơn,…
Cư: cư ngụ, cư trú, cư dân, di cư,…
Bại: thất bại, thảm bại, bại trận, bại liệt,…
Chính trước phụ sau |
Chính sau phụ trước |
hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa |
thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi |
Phụ trước chính sau |
Chính trước phụ sau |
Tham chiến, nhập gia, cường quốc, cách mạng |
Gia sư, tri thức, học viện, địa lí |