logo

Soạn bài: Từ đồng âm (chi tiết)

Ngoài các bản Soạn Văn 7 ngắn nhất và siêu ngắn, các thầy cô giáo tại TOPLOIGIAI đã biên soạn thêm bản Soạn văn 7 chi tiết để giúp các bạn học sinh hiểu kĩ hơn, sâu sắc hơn nội dung bài học. Cùng tham khảo phần soạn bài Từ đồng âm dưới đây nhé


I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM


Câu 1. Giải thích nghĩa của các từ “lồng”

- Lồng (1): là động từ chỉ hành động vùng lên chạy của ngựa, trâu

- Lồng (2): là danh từ chỉ công cụ để nhốt gà, chim ở trong


Câu 2. Sự liên quan về nghĩa của các từ “lồng”

Hai từ “lồng” trên tuy đồng âm nhưng không liên quan gì về nghĩa.


II. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM


Câu 1. Lý do phân biệt được nghĩa của hai từ “lồng” trên

Nghĩa của hai từ “lồng” có thể nhận diện và phân biệt được nhờ bối cảnh chung, loại từ (danh từ hay động từ) cũng như mối quan hệ với các từ khác cấu thành nên câu.


Câu 2. Phân tích câu “đem cá về kho” khi tách khỏi ngữ cảnh

Khi tách khỏi ngữ cảnh chung thì câu “Đem cá về kho” có thể được hiểu theo 2 nghĩa

- Nghĩa thứ nhất: Đem cá về chế biến thức ăn bằng cách kho cá. (“Kho” được hiểu là phương thức chế biến món ăn)

- Nghĩa thứ hai: Đem cá về để trong nhà kho. (“Kho” được hiểu là nơi cất giữ, bảo quản đồ đạc)

Để câu trở nên đơn nghĩa thì có thể thêm từ như sau

- Nghĩa thứ nhất: Đem cá về làm cá kho

- Nghĩa thứ hai: Đem cá về cất trong kho


Câu 3. Lưu ý khi giải tiếp để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm

Đồng âm là hiện tượng không hiếm xảy ra trong các tình huống giao tiếp thường ngày và có thể gây ra hiểu lầm. Do đó trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh, cố gắng minh bạch các tình huống và tránh cách dùng nghĩa nước đôi.


III. LUYỆN TẬP


Câu 1. Tìm các từ đồng âm

Cao: cao lớn (tính từ) / cao rằng (danh từ)

Ba: số ba (số từ)/ ba má (danh từ)

Tranh: bức tranh (danh từ)/ tranh chấp (động từ)

Sang: giàu sang ( tính từ)/ sang nhượng (động từ)

Nam: miền nam (danh từ)/ nam giới (danh từ)

Sức: sức khỏe (danh từ)/ tờ sức (danh từ)

Nhè: nhè vào (động từ)/ khóc nhè (động từ)

Tuốt: biết tuốt (tính từ)/ tuốt lá (động từ)

Môi: đôi môi (danh từ)/ môi giới (động từ)


Câu 2. 

a. Tìm và giải thích các nghĩa khác nhau của danh từ cổ

- Cổ là một bộ phận của cơ thể người (cái cổ, cổ chân, cổ tay)

- Cổ là một bộ phận của áo hoặc giày (cổ áo, cổ giày)

- Cổ là một bộ phận của đồ vật (cổ chai, cổ lọ)

b. Tìm và giải thích từ đồng âm của danh từ cổ

- Cổ: lâu đời (đồ cổ, cổ tích,…)

- Cổ: một căn bệnh được cho là khó chữa ngày xưa


Câu 3. Đặt câu với hai từ đồng âm

- Bàn: Chúng ta hãy ngồi vào dãy bàn kia để bàn bạc thật kĩ chuyện này.

- Sâu: Hang động sâu này chứa rất nhiều loài sâu

- Năm: Năm bạn xuất sắc nhất sẽ được vinh danh tại buổi bế giảng của năm học này.


Câu 4. Biện pháp mà anh chàng trong câu chuyện sử dụng để không phải trả vạc cho hàng xóm và cách viên quan nên xử kiện

- Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp đồng âm để đánh tráo khái niệm từ với mục đích không trả lại chiếc vạc cho người hàng xóm.

+ Vạc: có thể hiểu là “chiếc vạc” hoặc “con vạc”

+ Đồng: có thể hiểu là “đồng” (chất liệu kim loại) hoặc “đồng” (cánh đồng)

- Chính vì thế nên viên quan xử kiện muốn phân rõ trái phải phải xác minh rõ cái mà anh chàng đó mượn là gì bằng các câu hỏi về

+ Mục đích sử dụng: “Anh mượn vạc của hàng xóm để làm gì?” (mượn vạc là đồ vật khác mục đích mượn vạc là con vật)

+ Chất liệu của vạc: “Vạc mà anh mượn làm bằng gì?” (vạc bằng đồng khác với vạc sinh sống ở ngoài đồng).

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Tham khảo các bài học khác