Câu 1 (trang 101 sgk Văn 10 Tập 2)
Những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật: so sánh, ẩn dụ và hoán dụ.
Câu 2 (trang 101 sgk Văn 10 Tập 2)
Tính hình tượng là đặc trưng tiêu biểu của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, vì:
+ Xây dựng hình tượng là mục đích chính trong sáng tạo nghệ thuật. Tính hình tượng là phương tiện sáng tạo nghệ thuật. Do đó tính hình tượng là đặc trưng cơ bản của phong cách nghệ thuật
+ Tính hình tượng bao quát 2 đặc trưng còn lại:
- Người viết truyền tải tư tưởng tình cảm qua việc xây dựng hình tượng (tính truyền cảm)
- Người viết xây dựng dấu ấn cá nhân, bộc lộ cá tính riêng thông qua hình tượng (tính cá thể)
Câu 3 (trang 101 sgk Văn 10 Tập 2)
a. Chọn: từ "canh cánh" hoặc "thấm đượm".
Lý do: câu văn này mang sắc thái biểu cảm nên lựa chọn 2 từ trên là phù hợp, những từ còn lại mang sắc thái nghị luận nên không phù hợp
b.
- Dòng 3 (gieo, vãi, phun, rắc) ⇒ chọn "rắc".
- Dòng 4 (hủy, diệt, tiêu, triệt, giết) ⇒ chọn "giết"
Lý do: phù hợp với văn cảnh, sắc thái biểu cảm và ý thơ.
Câu 4 (trang 102 sgk Văn 10 Tập 2)
Có thể lập bảng so sánh để thấy được những nét riêng trong ba đoạn thơ cũng như trong sáng tác của ba nhà thơ
Tiêu chí so sánh |
Nguyễn Khuyến |
Lưu Trọng Lư |
Nguyễn Đình Thi |
Thời gian sáng tác |
Phong kiến |
Pháp thuộc |
Sau Cách mạng tháng Tám |
Nghệ thuật |
Sử dụng bút pháp ước lệ với những từ ngữ gợi tả, những câu thơ mang sắc thái trang trọng |
Sử dụng các từ ngữ mộc mạc, chân thực |
Sử dụng các từ ngữ gợi tả cảm xúc vui tươi phấn khởi, hồ hởi |
Nhịp điệu |
Nhịp thơ chậm rãi, trang nhã, nhịp 4/3 và 2/2/3 cổ điển. |
Nhịp điệu thổn thức nhịp 3/2 |
Nhịp thơ tự do, linh hoạt |
Hình tượng thơ |
Thanh cao, trang nhã |
Tả thực |
Mùa thu của chiến thắng, mùa thu đầy vui vẻ |
Qua bài học, học sinh có thể biết được:
- Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật
- Đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật