Câu 1 (trang 145 Ngữ Văn 8 Tập 2)
Xác định từ xưng hô:
- Từ xưng hô địa phương:
a. "u"
b. "mợ"
- Từ xưng hô toàn dân
a. "mẹ"
b. "mẹ"
Câu 2 (trang 145 Ngữ Văn 8 Tập 2)
Những từ xưng hô ở địa phương em và địa phương khác:
Địa phương em |
Địa phương khác |
Bố mẹ |
Thầy u/ ba má |
Tôi/tao/tớ |
Tau/tui |
Bà nội/bà ngoại |
Nội/ngoại |
Chú |
Dượng |
Dì/cô |
O |
Anh ấy/ chị ấy |
Ánh nớ/chị nớ |
Câu 3 (trang 145 Ngữ Văn 8 Tập 2)
Từ xưng hô địa phương có thể dùng trong các hoàn cảnh giao tiếp:
- Nói chuyện riêng giữa những người cùng địa phương với nhau
- Môi trường giao tiếp thân mật ở chính gia đình mình.
Câu 4 (trang 145 Ngữ Văn 8 Tập 2)
Đối chiếu những phương tiện xưng hô được xác định ở bài tập 2 và những phương tiện chỉ quan hệ thân thuộc trong bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) ở học kì 1 có thể thấy:
- Trong tiếng Việt, phần lớn các từ chỉ quan hệ thân thuộc đều có thể dùng để xưng hô, chỉ trừ một số trường hợp cá biệt như :(con) dâu, (con) rể.
- Ngoài ra, các đại từ nhân xưng, từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp hay tên riêng cũng được sử dụng để xưng hô.