logo

Soạn Anh 10 Unit I: Introduction (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Soạn Anh 10 Unit I: Introduction (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.

Unit I: Introduction


Unit I: IA Vocabulary

1. SPEAKING Describe the photo. Where are the people? What are they doing?

(Mô tả bức tranh? Những người trong hình đang ở đâu? Họ đang làm gì?)

Soạn Anh 10 Unit I: Introduction (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

Lời giải:

Cách 1:

The people are in a canteen. They are having a meal and chatting with their friends. 

(Những người này đang ở căn tin. Họ đang dùng bữa và nói chuyện với bạn của họ.)

Cách 2:

They are at school. (Họ đang ở trường)

2. Read and listen to the dialogue. Find the names of the people in the photo.

(Đọc và nghe đoạn hội thoại và tìm tên của những người trong bức ảnh.)

Ryan: Hi, Izzy. Can I sit here?

Izzy: Yes, of course. This is Becky. She's new.

Ryan: Hi, Becky. I'm Ryan, Izzy's brother.

Becky: Hi. Nice to meet you!

Ryan: Where are you from, Becky?

Becky: I'm from London. I moved here two weeks ago.

Ryan: I love London. I've got friends there. I sometimes visit them and we go skateboarding.

Izzy: Do you like skateboarding, Becky?

Becky: Not really. But I like ice skating.

Izzy: Me too! Let's go ice skating after school.

Becky: Great idea!

Ryan: I'm not very keen on ice skating. What do you think of bowling?

Becky: Bowling? I hate it.

Ryan: Oh. Actually, I don't mind ice skating.

Izzy: There's the bell. I've got maths, then history.

Becky: I've got PE now. I love PE! See you after school, Izzy!

Izzy: Bye, Becky.

Ryan: Yeah ... Bye ...

Hướng dẫn dịch:

Ryan: Chào, Izzy. Anh có thể ngồi đây không?

Izzy: À được, tất nhiên rồi. Đây là Becky. Cậu ấy là học sinh mới.

Ryan: Chào Becky. Anh là Ryan, anh trai của Izzy.

Becky: Xin chào. Hân hạnh được gặp anh!

Ryan: Em đến từ đâu thế Becky?

Becky: Em đến từ Luân Đôn. Em mới chuyển đến đây hai tuần trước.

Ryan: Anh thích Luân Đôn lắm. Anh có vài người bạn ở đó. Thi thoảng anh đến thăm bọn họ và đi trượt ván.

Izzy: Cậu có thích đi trượt ván không, Becky?

Becky: Không hẳn. Nhưng tớ thích đi trượt băng.

Izzy: Mình cũng vậy! Tụi mình đi trượt băng sau giờ học đi.

Becky: Ý hay đấy!

Ryan: Anh không thích đi trượt băng cho lắm. Thế còn đi chơi bowling thì sao?

Becky: Bowling ư? Em ghét nó lắm.

Ryan: Ồ. Thật ra thì, đi trượt băng thì anh cũng không phiền lắm.

Izzy: Chuông reo rồi. Mình có tiết toán, sau đó là lịch sử.

Becky: Bây giờ mình có tiết thể dục. Mình yêu môn đó. Hẹn cậu sau giờ học nhé, Izzy!

Izzy: Tạm biệt, Becky.

Ryan: Ừ ... Tạm biệt ...

Lời giải:

Soạn Anh 10 Unit I: Introduction (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

The boy who is standing is Ryan. The two girls sitting at the table are Izzy and Becky.

(Bạn trai đang đứng là Ryan. Hai bạn gái đang ngồi là Izzy và Becky.)

3. (trang 6 Tiếng Anh 10 Friends Global) Are the sentences true or false? Write T or F. (Các câu sau đúng hay sai? Điền T hoặc F)

1. This is the first time Izzy and Ryan have met.

2. This is the first time Becky and Ryan have met.

3. Ryan sometimes goes skateboarding in London,

4. Becky does not like skateboarding or bowling.

5. Ryan and Becky agree to go ice skating after school.

6. Izzy and Becky have got PE next.

Hướng dẫn dịch:

1. Đây là lần đầu tiên Izzy và Ryan gặp nhau.

2. Đây là lần đầu tiên Becky và Ryan gặp nhau.

3. Ryan thỉnh thoảng đi trượt ván ở London.

4. Becky không thích trượt ván hay bô ling.

5. Ryan và Becky đồng ý đi trượt băng sau giờ học.

6. Izzy và Becky học môn thể dục tiếp theo.

Lời giải:

1. F

2. T

3. T

4. T

5. F

6. F

4. VOCABULARY Add three words from the dialogue in exercise 2 to each list.

(Thêm 3 từ trong đoạn hội thoại trong bài 2 vào mỗi danh sách.)

Sports and hobbies

School subjects

board games

drama

drawing

IT (information technology)

 

 

 

 

 

 

Lời giải:

Sports and hobbies

(Môn thể thao và sở thích)

School subjects

(Các môn học ở trường)

board games (trò chơi trên bàn cờ)

drama (kịch)

drawing (vẽ)

IT (information technology) (công nghệ thông tin)

skateboarding (trượt ván)

math (toán)

ice skating (trượt băng)

history (lịch sử)

bowling (chơi bóng bowling)

PE (thể dục)

5. (trang 6 Tiếng Anh 10 Friends Global) Work in pairs. How many more words can you add to the lists in exercise 4 in three minutes? (Làm việc theo cặp. Trong vòng 3 phút, các bạn có thể thêm bao nhiêu từ vào danh sách ở bài tập 4?)

Lời giải:

Gợi ý: swimming (bơi lội), playing basketball (chơi bóng rổ), skiing (trượt tuyết).

6. KEY PHRASES Label the phrases below A (like), B (OK) or C (don't like). Which phrases are in the dialogue in exercise 2?

(Xếp các cụm từ bên dưới vào các nhóm A (thích), B (cũng được), C (không thích). Cụm từ nào bên dưới xuất hiện trong đoạn hội thoại trong bài 2?)

Like and dislike

I can’t stand…

I don’t mind…

I hate…

I love…

I (quite) like…

I’m really keen on…

… isn’t bad…

… is great…

… is terrible…

Lời giải:

A (thích)

B (cũng được)

C (không thích)

I love… (Tôi yêu)

I don’t mind… (Tôi không ngại)

I can’t stand… (Tôi không thể chịu nổi)

I’m really keen on… (Tôi rất háo hức)

… isn’t bad… (không tệ)

I hate… (Tôi ghét)

… is great… (tuyệt vời)

I (quite) like… (Tôi (khá) thích)

… is terrible… (thật tệ)

7. SPEAKING Work in pairs. Give opinions of school subjects. Use the phrases in exercise 6.

(Làm việc theo cặp. Đưa ra ý kiến về các môn học trong trường. Sử dụng các cụm từ trong bài 6.)

History isn't bad. (Môn Lịch sử không tệ.)

I quite like PE. (Tôi khá thích môn Thể dục.)

Lời giải:

I can’t stand chemistry. (Tôi không thể chịu nổi môn Hóa học.)

I don’t mind physics. (Tôi không ngại môn Vật lý.)

I love English. (Tôi yêu môn Tiếng Anh.)

I hate PE. (Tôi ghét môn Thể dục.)

Geography isn’t bad. (Môn Địa lý cũng không tệ.)

I quite like math. (Tôi khá thích môn Toán.)

I’m really keen on literature. (Tôi rất háo hức với môn Ngữ văn.)

History is great. (Môn Lịch sử thật tuyệt.)

Biology is terrible. (Môn Sinh học thật kinh khủng.)

History isn’t bad. (Lịch sử cũng không tệ lắm.)


Unit I: IB Grammar

1. (trang 7 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Describe the photo. What are the people doing? Use the verbs below. (Nói: Miêu tả bức tranh. Mọi người đang làm gì? Sử dụng các động từ dưới đây)

laugh

play

sit

smile

wear

Soạn Anh 10 Unit I: Introduction (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

Lời giải:

Gợi ý:

- The girl on the left is playing the guitar

- The boy with a short black hair is sitting next to the girl playing guitar. 

- The boy wearing a red and white T-shirt is smiling. 

- The girl on the right is laughing. 

Hướng dẫn dịch:

- Cô gái bên trái đang đánh đàn ghi-ta. 

- Chàng trai có mái tóc đen đang ngồi cạnh bạn đánh đàn.

- Chàng trai mặc áo phông xanh đang cười. 

- Cô giá bên phải đang cười.

2. Read the messages above. Why does Adam change his mind about going to the park?

(Đọc đoạn tin nhắn phía trên. Tại sao Adam lại thay đổi ý định về việc đến công viên?)

Soạn Anh 10 Unit I: Introduction (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

A: Hi, Adam. I'm in the park with some friends. Do you want to join us?

B: What are you doing?

A: At the moment, we're listening to Sue. She's playing the guitar.

B: Is she good?

A: She's OK. She's getting better. She has guitar lessons every week. So are you coming?

B: I don’t know. We’re moving house next weekend, so I need to help my parents. We’re packing boxes today.

A: That's a shame. We're playing volleyball later.

B: I love volleyball! Maybe for just an hour…

A: Sure. A game of volleyball doesn't take long. See you later! 

Hướng dẫn dịch:

Chào Adam, mình đang ở công viên với vài bạn khác. Cậu có muốn tham gia không?

Mọi người đang làm gì thế?

Hiện tại thì tụi mình đang nghe Sue đàn. Cô ấy đang chơi ghi-ta.

Cô ấy chơi tốt không?

Cũng ổn rồi. Cô ấy đang tiến bộ hơn. Mỗi tuần cô ấy đều có lớp học đàn. Vậy cậu có đến không?

Mình không biết nữa. Nhà mình sẽ chuyển nhà vào cuối tuần tới, nên mình cần giúp bố mẹ mình. Nhà mình đang thu dọn đồ đạc hôm nay.

Thật tiếc quá. Tụi mình sẽ chơi bóng chuyền sau đó.

Mình yêu bóng chuyền lắm. Có thể là tầm khoảng một tiếng cũng được.

Chắc chắn rồi. Một trận bóng chuyền cũng không tốn thời gian lắm đâu.

Hẹn gặp cậu sau! 

Lời giải:

Because he loves volleyball.

(Vì cậu ấy yêu thích môn bóng chuyền.)

3. (trang 7 Tiếng Anh 10 Friends Global)  Find the examples of the present simple and the present continuous in the messages in exercise 2. Then read the Learn this! box and complete the rules. (Tìm các ví dụ cho thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong đoạn tin nhắn ở bài 2. Sau đó đọc bảng Learn this và hoàn thành phần quy tắc)

Soạn Anh 10 Unit I: Introduction (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta dùng:

a. thì hiện tại đơn diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, luôn luôn hoặc không bao giờ.

b. thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói.

c. thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói.

d. thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật.

e. thì hiện tại đơn khi đi với các động từ không dùng ở tiếp diễn: believe (tin tưởng), know (biết), like (thích), love (yêu), need (cần), understand (hiểu), want (muốn), vân vân…

f. thì hiện tại tiếp diễn diễn tả các kế hoạch trong tương lai.

Thì hiện tại đơn:

- Do you want to join us?

- She has guitar lesson every week.

- I don’t know.

- I need to help my parents. 

- I love volleyball.

- A game of volleyball doén’t take long.

Thì hiện tại tiếp diễn

- I’m in the park with some friends.

- What are you doing?

- At the moment, we’re listening to Sue.

- Are you coming?

- She’s playing the guitar.

- We’re moving house next weekend.

- We’re packing boxes today.

- We’re playing volleyball later.

Lời giải:

1. present simple

2. present continuous

3. present continuous

4. present simple

5. present simple

6. present continuous

4. Match each example you found in the messages with the correct rule (a-f) in the Learn this! box.

(Nối các ví dụ bạn tìm được trong đoạn tin nhắn với các quy tắc phù hợp (a-f) trong hộp Learn this!)

Lời giải:

a. She has guitar lessons every week.

(Mỗi tuần cô ấy đều có lớp học đàn.)

b. What are you doing? At the moment, we're listening to Sue. She's playing the guitar. So are you coming? We're packing boxes today.

(Mọi người đang làm gì thế? Hiện tại thì tụi mình đang nghe Sue đàn. Cô ấy đang chơi ghi-ta. Vậy cậu có đến không? Nhà mình đang thu dọn đồ đạc hôm nay.)

c. She's getting better. We're moving house next weekend.

(Cô ấy đang tiến bộ hơn. Nhà mình sẽ chuyển nhà vào cuối tuần tới.)

d. I'm in the park with some friends. She's OK. That's a shame. A game of volleyball doesn't take long.

(Mình đang ở công viên với vài bạn khác. Cũng ổn rồi. Thật tiếc quá. Một trận bóng chuyền cũng không tốn thời gian lắm đâu.)

e. Do you want to join us? I don't know. I need to help my parents. I love volleyball!

(Cậu có muốn tham gia không? Mình không biết nữa. Mình cần giúp bố mẹ mình. Mình yêu bóng chuyền lắm!)

f. We're moving house next weekend. We're playing volleyball later.

(Nhà mình sẽ chuyển nhà vào cuối tuần tới. Tụi mình sẽ chơi bóng chuyền sau đó.)

5. (trang 7 Tiếng Anh 10 Friends Global) Work in pairs. Explain the difference between sentences a and b in each pair. (Làm việc theo cặp. Giải thích sự khác nhau giữa câu a và b trong mỗi cặp)

1. a I'm doing my homework after school.

    b I do my homework after school.

2. a Joe is learning to drive.

    b Many teenagers learn to drive when they are seventeen.

3. a Mark plays the guitar.

    b Mark is playing the guitar.

Hướng dẫn dịch:

1. a: Tôi đang làm bài tập về nhà sau giờ học.

b: Tôi làm bài tập về nhà sau giờ học.

2. a: Joe đang học bơi.

b: Rất nhiều thanh thiếu niên học lái xe khi họ 17 tuổi.

3. a: Mark chơi ghi-ta.

     b: Mark đang chơi ghi-ta.

Lời giải:

Gợi ý:

1. a: hành động làm bài tập về nhà đang diễn ra

     b: hành động làm bài tập diễn ra thường xuyên sau giờ học.

2. a: hành động học lái xe đang diễn ra 

     b: diễn tả một sự thật rằng nhiều thanh niên học lái xe ở tuổi 17.

3. a: hành động chơi ghi-ta diễn ra thường xuyên.

b: hành động chơi ghi-ta đang diễn ra.

6. (trang 7 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the phone dialogue. Use the correct present simple or present continuous form of the verbs in brackets. Then listen and check. (Hoàn thành đoạn hội thoại qua điện thoại. Sử dụng dạng đúng của động từ ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Nghe và kiểm tra lại)

Bài nghe:

Soạn Anh 10 Unit I: Introduction (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

Lời giải:

1. are you doing 9. am not buying
2. am waiting 10. am just looking
3. Are you going 11. Do you like
4. are playing 12. Do you want 
5. play 13. am not wearing
6. is he doing 14. Are you wearing
7. don’t know 15. don’t need
8. isn’t answering  

7. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer questions 1-4.

(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi từ 1-4.)

1. What do you usually do at the weekend? 

2. What are you doing this weekend? 

3. What do you usually do during the school holidays? 

4. What are you doing next school holiday? 

Lời giải:

A: What do you usually do at the weekend? 

(Bạn thường làm gì vào ngày cuối tuần?)

B: I usually hang out with my friends at the weekend. 

(Tôi thường đi ra ngoài với bạn bè vào cuối tuần.)

A: What are you doing this weekend? 

(Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?)

B: I’m playing game with my cousins. 

(Tôi đang chơi trò chơi với anh em họ của tôi.)

A: What do you usually do during the school holidays? 

(Bạn thường làm gì vào kì nghỉ hè của trường?)

B: I often travel abroad during the school holidays. 

(Tôi thường đi du lịch nước ngoài trong những kỳ nghỉ của trường.)

A: What are you doing next school holiday? 

(Bạn sẽ làm gì vào kì nghỉ hè của trường tiếp theo?)

B: I’m going to visit my hometown and my relatives.  

(Tôi sẽ về thăm quê hương và những người thân của tôi.)


Unit IC Vocabulary

1. Look at the photos of famous film characters. Match them with the names below. What films do they appear in? Do you know who the actors are?

(Nhìn vào những bức hình của những nhân vật trong các bộ phim nổi tiếng. Nối các bức ảnh với tên bên dưới. Những nhân vật đó xuất hiện trong bộ phim nào? Bạn có biết những diễn viên trên là ai không?)

Soạn Anh 10 Unit I: Introduction (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

Lời giải:

A - Katniss Everdeen (actor Jennifer Lawrence – film the Hunger Games)

B - Newt Scamander (actor Joshua Shea – film Fantastic Beast)

C - James Bond (actor Daniel Craig– film James Bond)

D - Black Widow  (actress Scarlett Johansson – film Black Widow)

E - Maleficent (actress Angelina Jolie – film Maleficent)

2. Match the sentence beginnings (1-4) with the endings (a-d). Then match the descriptions with four of the characters in exercise 1.

(Nối các phần đầu của câu (1-4) với phần đuôi (a-d). Sau đó nối các mô tả với bốn nhân vật trong Bài 1.)

1. _____ has got long brown hair. She's wearing _____

2. _____ has got long wavy hair. She's wearing _____

3. _____ has got short curly hair. He's wearing _____

4. _____ has got short fair hair. He's wearing _____

a. a black jacket and black trousers.

b. a brown jacket and a black T-shirt.

c. a suit and a tie.

d. a waistcoat, a bow tie and a long coat.

Lời giải:

Soạn Anh 10 Unit I: Introduction (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

1. Katniss Everdeen has got long brown hair. She's wearing a brown jacket and a black T-shirt.

(Katniss Everdeen để tóc dài màu nâu. Cô ấy mặc một chiếc áo khoác nâu và một chiếc áo phông đen.)

2. Black Widow has got long wavy hair. She's wearing a black jacket and black trousers.

(Black Widow có mái tóc dài gợn sóng. Cô ấy mặc một chiếc áo khoác đen và quần tây đen.)

3. Newt Scamander has got short curly hair. He's wearing a waistcoat, a bow tie and a long coat.

(Newt Scamander có mái tóc xoăn ngắn. Anh ấy mặc áo ghi lê, thắt nơ và mặc áo khoác dài..)

4. James Bond has got short fair hair. He's wearing a suit and a tie.

(James Bond để tóc ngắn. Anh ấy mặc vest và đeo cà vạt.)

3. Add the adjectives below to the table. Note the order of the adjectives.

(Thêm các tính từ bên dưới vào trong bảng. Để ý thứ tự của tính từ.)

Describing hair (Miêu tả tóc)

black   brown   fair   red   long   medium-length   straight   wavy

Soạn Anh 10 Unit I: Introduction (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

Lời giải:

length (độ dài): long (dài), medium-length (dài vừa)

style (phong cách): straight (thẳng), wavy (gợn sóng)

colour (màu sắc): black (đen), brown (nâu), fair (hoe vàng), red (đỏ)

4. Work in pairs. How many different items of clothing can you write down? Include all the ones in exercise 2. Put them into groups A and B below.

(Làm việc theo cặp. Có bao nhiêu thứ quần áo khác nhau mà bạn có thể viết ra? Bao gồm tất cả những loại quần áo trong bài 2. Đặt chúng vào các nhóm A và B bên dưới.)

A. Top half: jacket, shirt, …

B. Bottom half: trousers, shoes, …

Lời giải:

A. Top half (Nửa trên): jacket (áo khoác), shirt (áo sơ mi), coat (áo khoác gió), T-shirt (áo thun), hat (nón), …

B. Bottom half (Nửa dưới): trousers (quần âu), shoes (giày), jeans (quần jeans), trainers (giày thể thao), socks (tất), …

5. (trang 8 Tiếng Anh 10 Friends Global) In your notebook, write a description of some of your classmates. Viết miêu tả về một vài người bạn cùng lớp của em)

Lời giải:

Gợi ý: 

- She has got a long curly black hair. She is wearing a pink shirt. 

(Cô ấy có mái tóc đen xoăn và dài. Cô ấy mặc một chiếc áo sơ mi hồng.)

- He has got short straight brown hair. He is wearing an overcoat. 

(Anh ấy có mái tóc nâu thẳng và ngắn. Anh ấy mặc một chiếc áo măng tô.)

6. SPEAKING Tell your partner what clothes you usually wear when:

(Nói cho bạn cùng bàn biết đồ bạn thường mặc khi)

a. you are at school. (bạn ở trường.)

b. you go out with friends. (bạn đi ra ngoài với bạn bè.)

c. you are relaxing at home. (bạn nghỉ ngơi ở nhà.)

d. you do sport. (bạn chơi thể thao.)

Lời giải:

a. When I’m at school, I usually wear a white shirt with dark blue trousers and a leather belt.

(Khi ở trường, tôi thường mặc áo sơ mi trắng với quần tây màu xanh đậm và thắt lưng da.)

b. I often wear a colorful T-shirt with jeans and a hoodie while hanging out with my friends.

(Tôi thường mặc áo phông sặc sỡ với quần jean và áo hoodie khi đi chơi với bạn bè.)

c. I wear a tank top and short when I relax at home.

(Tôi mặc một chiếc áo ba lỗ và ngắn khi ở nhà.)

d. I often wear trainers when I do sport.

(Tôi thường mặc đồ tập khi tập thể thao.)


Unit ID Grammar

1. Read the text. Would you like to use 3D glasses like this at school? Why?/ Why not?

(Nhìn vào bức ảnh về một lớp học. Có điều gì khác thường về nó?)

Soạn Anh 10 Unit I: Introduction (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

This is a classroom in a secondary school in Canada. The classroom is very high-tech. The students are looking at something through virtual 3D glasses. The man standing behind is a teacher. He's explaining something. Virtual glasses are quite new in classrooms in Canada. They allow the students to see three dimensional images. Mary, the student in the middle says, “The glasses are fun. They bring the lessons alive. We are learning about an earthquake in Ecuador, and seeing it in 3D makes you feel like you are there, not at school just watching it on TV."

Hướng dẫn dịch:

Đây là một phòng học trong một trường trung học ở Canada. Phòng học rất công nghệ cao. Các học sinh đang nhìn thứ gì đó qua kính 3D ảo. Người đàn ông đứng phía sau là một giáo viên. Anh ấy đang giải thích điều gì đó. Kính ảo khá mới trong các lớp học ở Canada. Chúng cho phép học sinh nhìn thấy hình ảnh ba chiều. Mary, học sinh đứng giữa nói, “Chiếc kính này rất thú vị. Họ mang đến những bài học sống động. Chúng tôi đang tìm hiểu về một trận động đất ở Ecuador và nhìn thấy nó ở dạng 3D khiến bạn cảm thấy như đang ở đó chứ không phải ở trường chỉ xem nó trên TV. "

Lời giải:

- I would like to use 3D glasses at my school because they bring the lessons alive. (Tôi muốn dùng kính 3D trong lớp học vì nó làm bài học trở nên sống động)

2. Read the Learn this! box. Complete the rules with a/ an, the, or no article(-).

(Đọc hộp Learn this! Hoàn thành các quy tắc với a/an, the hoặc không có mạo từ.)

LEARN THIS! Articles

a. We use (1) _____ to talk about something for the first time.

There’s a interactive whiteboard in our classroom.

b. We use (2) _____ when we mention something again.

Our teacher often uses the interactive whiteboard

c. We use (3) _____ when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.

We play basketball in the gym. (The gym at school)

The sun is shining.

d. We use (4) _____ to say what someone's job is.

My mum's a teacher.

e. Note these set phrases

- (5) _____: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar

- (6) _____: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital

Lời giải:

1. a/an

2. the

3. the

4. a

5. the

6. (-)

3. (trang 9 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text in exercise 1 again. Match each of the highlighted words with a rule in the Learn this! box. (Đọc lại đoạn văn ở bài tập 1. Nối các từ in đậm với các quy tắc trong bảng Learn this!)

Lời giải:

1. a - a 8. the – b
2. a - a 9. the – c
3. the – b 10. the – b
4. the – b 11. the – c
5. the – c 12. an – a
6. a – d 13. at school - e
7. the – b
 

4. Complete the dialogue. Use a/an or the. Explain your choices.

(Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng a/an hoặc the. Giải thích lựa chọn của bạn.)

Martha: I go to school (1) the city centre.

Jake: Really? What’s (2) _____ name of (3) _____ school?

Martha: St Mark’s. It’s (4) _____ private school.

Jake: I know (5) _____ girl who goes there. Alice Smith.

Martha: There’s (6) _____ Alice Smith in my class. I wonder if it’s (7) _____ same one.

Jake: She's got blue eyes, long wavy hair and (8) _____ nice smile.

Martha: That's her! Which school do you go to?

Jake: Hadfield College.

Martha: Oh. My dad's (9) _____ maths teacher there: John Chapman.

Jake: You're joking! He's my teacher!

Lời giải:

1. the 2. the 3. the
4. a 5. a 6. an
7. the 8. a 9. a

Martha: I go to school (1) the city centre.

(Mình học một trường ở trung tâm thành phố.)

Jake: Really? What’s (2) the name of (3) the school?

(Thật không? Tên trường là gì thế?)

Martha: St Mark’s. It’s (4) a private school.

(St Mark’s. Nó là một trường tư thục.)

Jake: I know (5) a girl who goes there, Alice Smith.

(Tôi biết một cô gái học ở đó, Alice Smith.)

Martha: There’s (6) an Alice Smith in my class. I wonder if it’s (7) the same one.

(Lớp mình cũng có một Alice Smith đó. Tôi không biết là có cùng một người không.)

Jake: She's got blue eyes, long wavy hair and (8) a nice smile.

(Cô ấy có đôi mắt xanh, tóc dài gợn sóng và một nụ cười đẹp.)

Martha: That's her! Which school do you go to?

(Cô ấy đó! Cậu học trường nào vậy?)

Jake: Hadfield College.

(Cao đẳng Hadfield .)

Martha: Oh. My dad's (9) a maths teacher there: John Chapman.

(Ồ. Bố mình là giáo viên dạy toán ở đó đấy: John Chapman.)

Jake: You're joking! He's my teacher!

(Cậu đang đùa à! Ông ấy là giáo viên toán của mình đó.)

5. (trang 9 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Look out! box. Are the sentences below generalisations or not? Circle the correct words. (Đọc bảng chú ý. Những câu sau có phải sụe khái quát hoá hay không?)

1. Dogs / The dogs are more intelligent than cats / the cats. (Chó thông minh hơn mèo)

2. Weather/ The weather is nice today. (Thời tiết hôm nay đẹp)

Soạn Anh 10 Unit I: Introduction (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch: 

Ta không dùng the khi muốn nói chung chung, khái quát hoá.

Tôi không thích lịch sử.

Tôi thích chơi bóng rổ ở trường.

Lời giải:

1. Dogs /cats

2. The weather

6. Imagine your school 50 years from now. Describe your future classroom to a partner.

(Tưởng tượng trường học của bạn vào 50 năm sau. Mô tả lớp học tương lai của bạn với người bạn.)

Lời giải:

In 50 years, my classroom will have a robot as a teacher. We don’t need to buy paper book, but we will read books on a tablet. There will be 3D sunglasses for lessons to become more exciting. There will be less students in a classroom and the classroom will be bigger. 

Hướng dẫn dịch:

Trong 50 năm nữa, lớp học của tôi sẽ có một người máy làm giáo viên. Chúng ta không cần mua sách giấy mà sẽ đọc sách trên máy tính bảng. Sẽ có kính râm 3D để giờ học trở nên sôi động hơn. Sẽ có ít học sinh hơn trong một lớp học và lớp học sẽ lớn hơn.

>>> Xem toàn bộ: Soạn Anh 10 Chân trời sáng tạo

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Anh 10 Unit I: Introduction - Friends Global CTST trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 12/09/2022 - Cập nhật : 12/09/2022