logo

Soạn Anh 10 Unit 2: Day in the Life (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Unit 2: Day in the Life - Sách mới Explore New Worlds bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Cánh Diều theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.

Unit 2: Day in the Life


A. Talk about a Typical Day

A. Label the pictures. Use the phrases in the box.

(Điền từ vào các bức tranh. Sử dụng các cụm từ trong khung.)

Soạn Anh 10 Unit 2: Day in the Life (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)
Soạn Anh 10 Unit 2: Day in the Life (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Lời giải:

1. get up

2. take a shower

3. eat breakfast

4. drink coffee

5. brush your teeth

6. catch the bus

7. go to class/ a meeting

8. start work

9. take a break

10. have lunch

11. leave school

12. go to bed

B. Circle the activities in A that you do everyday. (Khoanh tròn các hoạt động ở A mà bạn làm hằng ngày)

Lời giải:

- get up

- take a shower

- eat breakfast

- brush the teeth

- start work

- go to bed    

C. In your notebook, write the activities from A in the order that you do them.

(Viết các hoạt động ở bài A theo thứ tự em làm vào trong vở.)

Lời giải:

- get up (thức dậy)

- brush your teeth (đánh răng )                                                                                 

- eat breakfast (ăn sáng)

- go to class/ a meeting (đi tới lớp / cuộc họp)

- have lunch (ăn trưa)

- leave school (tan học)

- take a break (nghỉ ngơi)

- take a shower (đi tắm)

- go to bed (đi ngủ)

D. Describe your order from C to a partner. Use first, next, then and finally. (Mô tả thứ tự của bạn ở bài Ccho một đối tác. Sử dụng first, next, then và finally)

Lời giải:

First I get up. Next, I take a shower and brush the teeth. And then I eat breakfast and start work. Finally, I go to bed.

Dịch:

Đầu tiên tớ đứng dậy. Tiếp theo, tớ đi tắm và đánh răng. Và sau đó tớ ăn sáng và bắt đầu công việc. Cuối cùng tớ đi ngủ

E. Complete the questions and answers. Then listen and check.

(Hoàn thành câu hỏi và câu trả lời. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Omar: So, Mia, what time (1) _______ you _______ work?

Mia: I start work at nine o’clock.

Omar: (2) _______ you finish work at five, then?

Mia: No, I (3) _______. I finish at six.

Omar: That’s a long day! What time (4) _______ you eat dinner?

Mia: My family (5) _______ dinner at eight. Then we (6) _______ to bed at ten.

Lời giải:

1. do - start

2. Do

3. don’t

4. do

5. has

6.  go

F. Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again.

(Thực hành đoạn hội thoại theo cặp. Đổi vai và thực hành lại lần nữa.)

Lời giải:

Omar: So, Mia, what time do you start work?

Mia: I start work at nine o’clock.

Omar: Do you finish work at five, then?

Mia: No, I don’t. I finish at six.

Omar: That’s a long day! What time do you eat dinner?

Mia: My family has dinner at eight. Then we go to bed at ten.

G. Write information about your typical day in the You column (for example, 7am: get up). Include at least two activities for each time of day. (Viết thông tin về ngày điển hình của bạn trong cột Bạn (ví dụ: 7 giờ sáng: thức dậy). Bao gồm ít nhất hai hoạt động cho mỗi thời điểm trong ngày.)

Lời giải:

 

You

Your partner

In the morning

7am: get up

7.30am: have breakfast

6.30am: get up

7am: have breakfast

In the afternoon

1pm: study at school

4pm: leave school

1.30pm: study at school

5pm: leave school

In the evening

7pm: have dinner

10pm: go to bed

6.30pm: have dinner

10.30pm: go to bed


B. Talk about Free Time

A . What do you do in your free time? Check the activities on the list. (Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi? Kiểm tra các hoạt động vào danh sách)

Soạn Anh 10 Unit 2: Day in the Life (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Lời giải:

- watch TV

- read books

B. Listen to a radio show about Drew Feustal. Drew is an astronaut on the International Space Station. Which activities in A does Drew do in his free time?

(Nghe chương trình radio về Drew Feustal. Drew là một phi hành gia trên Trạm Vũ trụ Quốc tế. Những hoạt động nào ở bài A mà Drew làm khi rảnh rỗi?)

Lời giải:

Đang cập nhật!

C. Listen again. Circle the correct answer.

(Nghe một lần nữa. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.)

1. The astronauts always get up at _____.

a. six o’clock                                      

b. seven o’clock                                 

c. eight o’clock

2. Drew starts work _____.

a. at nine o’clock                                

b. after he does exercise                     

c. after breakfast

3. When does he take photographs?

a. at night                                           

b. in the afternoon                             

c. on weekends

4. When do they have free time on the weekends?

a. All day Saturday and Sunday

b. Saturday afternoons and Sunday

c. Saturday and Sunday mornings

Lời giải:

1. The astronauts always get up at _____. (Các phi hành gia luôn thức dậy lúc _____.)

a. six o’clock: 6 giờ

b. seven o’clock: 7 giờ

c. eight o’clock: 8 giờ

2. Drew starts work _____. (Drew bắt công việc _____.)

a. at nine o’clock: lúc 9 giờ

b. after he does exercise: sau khi anh ấy tập thể dục

c. after breakfast: sau bữa sáng

3. When does he take photographs? (Khi nào anh ấy chụp ảnh?)

a. at night: vào ban đêm

b. in the afternoon: vào buổi chiều

c. on weekends: vào cuối tuần

4. When do they have free time on the weekends? (Khi nào họ có thời gian rảnh vào cuối tuần?)

a. All day Saturday and Sunday: Cả ngày thứ bảy và chủ nhật

b. Saturday afternoons and Sunday: Chiều ngày thứ Bảy và ngày chủ nhật

c. Saturday and Sunday mornings: Sáng thứ bảy và chủ nhật

D. Listen and check the row. (Nghe và kiểm tra lại bảng sau)

Soạn Anh 10 Unit 2: Day in the Life (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Lời giải:

/s/: starts, gets, eats

/z/: comes, goes

/iz/: catches, watches

E. Listen again. Repeat the words.

(Nghe một lần nữa. Lặp lại các từ.)

Lời giải:

PRONUNCIATION: Verbs that End in –s (Phát âm: Động từ có đuôi –s)

 

starts

/stɑːts/

comes

/kʌmz/

catches

/ˈkætʃɪz/

watches

/ˈwɒtʃɪz/

gets

/ɡets/

eats

/iːts/

goes

/ɡəʊz/

Ends in /s/

✓ 

 

 

 

✓  ✓ 

 

Ends in /z/

 

✓ 

 

 

 

 

✓ 

Ends in /ɪz/

 

 

✓  ✓ 

 

 

 

F. Write sentences in your notebook about what you do in your free time. Use the activities in A. In pairs, read each other’s sentences aloud and check each other’s pronunciation.

(Viết các câu vào vở của bạn về những gì bạn làm trong thời gian rảnh. Sử dụng các hoạt động ở bài A. Luyện tập theo cặp, đọc to các câu của nhau và kiểm tra cách phát âm của nhau.)

Lời giải:

- I go to the movies on Sunday mornings. (Tôi đi xem phim vào sáng Chủ nhật.)

- I read books and play games on Saturday evenings. (Tôi đọc sách và chơi game vào tối thứ bảy.)

- I go walking on Sunday afternoons. (Tôi đi bộ vào chiều Chủ nhật.)

G. Use the words to write questions. (Sử dụng từ để viết các câu hỏi)

1. you / go to the movies / Saturdays Do you go to the movies on Saturdays?

2. you/get up / eight o'clock / weekends

3. you / watch TV / Sunday mornings

4. you/get exercise / evening

5. you / eat out / weekends

Lời giải:

2. Do you get up at eight o’clock at weekends?

3. Do you watch TV on Sunday mornings?

4. Do you get exercise in the evening?

5. Do you eat out at weekends?

H. Interview two classmates. Use the questions in G and your own ideas. Write yes or no.

(Phỏng vấn 2 bạn cùng lớp. Dùng các câu hỏi ở bài G và ý của riêng bạn. Viết “có” hoặc “không”.)

 

Classmate 1

Classmate 2

1. Name?

 

 

2. go to the movies?

 

 

3. get up?

 

 

4. watch TV?

 

 

5. get exercise?

 

 

6. eat out?

 

 

7. ________________?

 

 

8. ________________?

 

 

Lời giải:

 

Classmate 1

Classmate 2

1. Name?

Linh

Nam

2. go to the movies?

yes

no

3. get up?

yes

yes

4. watch TV?

no

yes

5. get exercise?

yes

yes

6. eat out?

no

no

7. play the piano?

yes

no

8. read books?

yes

yes


C. Describe a Special Day

A. Look at the photos. Where do you think they are in the world?

(Nhìn vào các bức ảnh. Bạn nghĩ chúng ở đâu trên thế giới?)

Soạn Anh 10 Unit 2: Day in the Life (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Lời giải:

- Tết (Lunar New Year) is in Viet Nam. (Tết Nguyên đán ở Việt Nam.)

- Independence Day is in the United States of America. (Ngày Quốc Khánh ở nước Mỹ.)

- Carnival is in Brazil. (Lễ hội Carnival ở Brazil.)

- Diwali is in India. (Diwali ở Ấn Độ.)

- Eid is in Iran. (Eid ở Iran.)

B. Match the sentences to the photos. Write the number on the photos. (Nối các câu với các bức ảnh. Viết số trên các bức ảnh.)

1. People celebrate this day in October or November by lighting lamps and candles

2. In Brazil, people often dress up in costumes for this festival. It's a big party!

3. Vietnamese people decorate the streets and houses on this special day

4. In the United States, there are always fireworks at night on this day.

5. Muslims often give presents on this day.

Lời giải:

1- Diwali

2- Carnival

3-Tet (Lunar New year)

4- Independence day

5- Eid

 

C. Complete the sentences with the words in blue from B

(Hoàn thành câu với các từ màu xanh nước biển ở bài B.)

1. Diwali is called the festival of light.

2. We watch the ______ in the sky on New Year’s Eve.

3. On Halloween, children dress up in ______.

4. During Diwali, people in India ______ streets and houses in many colors.

5. Mexicans ______ the Day of the Dead from October 31st to November 2nd.

6. I get ______ on my birthday, and I often have a big ______ with my family and friends.

Lời giải:

2. fireworks

3. costumes

4. decorate

5. celebrate

6. presents – party

D. Discuss the question about your country. (Thảo luận các câu hỏi về quốc gia của bạn)

1. When do you have special days?

What do you do?

2. Do you watch fireworks?

If so, when?

3. Do you wear costumes?

If so, when?

4. Do you give presents?

If so, when?

Lời giải:

1. I have special days in the end of year in lunar calendar

I redecorate my house and streets

2.  Yes, I do. I watch fireworks in New Year’Eva

3. No, I don’t

4. Yes, I give present on others’ birthday

E. Unscramble the words to make sentences.

(Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. always / fireworks / we / watch / on / New Year’s Eve ____________________

2. Valentine’s Day / never / I / send / on / cards ____________________

3. sometimes / we / neighbors / visit / on / New Year’s Day ____________________

4. I / often / get / on / my / don’t / presents / birthday ____________________

5. usually / it’s / Independence Day / hot / on ____________________

Lời giải:

1. We always watch fireworks on New Year’s Eve.

(Chúng tôi luôn luôn xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)

Trạng từ chỉ tần suất “always” – luôn luôn, đứng trước động từ thường “watch”

2. I never send cards on Valentine’s Day.

(Tôi không bao giờ gửi thiệp vào Ngày lễ tình nhân.)

Trạng từ chỉ tần suất “never” – không bao giờ, đứng trước động từ thường “send”

3. We sometimes visit neighbors on New Year’s Day.

(Chúng tôi thỉnh thoảng đến thăm hàng xóm vào ngày đầu năm mới.)

Trạng từ chỉ tần suất “sometimes” – thỉnh thoảng, đứng trước động từ thường “visit”

4. I don’t often get presents on my birthday.

(Tôi không thường xuyên nhận được quà vào sinh nhật của mình.)

Trạng từ chỉ tần suất “often” – thường, đứng trước động từ thường “get”

5. It’s usually hot on Independence Day.

(Trời thường xuyên nóng nực vào ngày Quốc khánh.)

Trạng từ chỉ tần suất “usually” – thường xuyên, đứng sau động từ “be”

F. Take turns. Tell a partner which sentences in E are true for you.

(Thay phiên nhau. Cho bạn bên cạnh biết câu nào trong bài E là đúng với bạn.)

Lời giải:

- We always watch fireworks on New Year’s Eve. 

(Chúng tôi luôn luôn xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)

- We sometimes visit neighbors on New Year’s Day.

(Chúng tôi thỉnh thoảng đến thăm hàng xóm vào ngày đầu năm mới.)

G. Listen to the conversation about a special day. How do Diego and Chuck show interest? Check the phrases and question you hear. (Nghe cuộc trò chuyện về một ngày đặc biệt. Diego và Chuck thể hiện sự quan tâm như thế nào? Kiểm tra các cụm từ và câu hỏi bạn nghe)

Diego: What do you do on New Year's Eve?

Chuck: Well, we sometimes go downtown. There are always fireworks.

Diego: Really?

Chuck: Yes, it's really pretty. What about you?

Diego: No, we never have fireworks, but we often go to a friend's house.

Chuck: Cool. Do you give presents?

Diego: No, we don't. We do that on Christmas. On New Year's Eve, we just have a big party!

Dịch:

Diego: Bạn thường làm gì vào đêm giao thừa vậy?

Chuck: Ừ, mình thường xuống phố.Ở đó luôn luôn có pháo hoa

Diego: Thật á?

Chuck:Ừ, nó thật sự rất đẹp. Bạn thì sao?

Diego:Không, chúng mình không bao giờ xem pháo hoa, nhưng chúng tớ thường đến nhà bạn.

Chuck: Tuyệt. Cậu có tặng quà không?

Diego: Không. Chúng tớ làm điều đấy vào Giáng Sinh. Vào ngày giao thừa, chúng tớ chỉ có một bữa tiệc lớn.

H. Practice the conversation with a partner. Switch roles and practice it again.

(Thực hành đoạn hội thoại với bạn bên cạnh. Đổi vai và thực hành lại lần nữa.)

Lời giải:

Diego: What do you do on New Year’s Eve?

Chuck: Well, we sometimes go downtown. There are always fireworks.

Diego: Really?

Chuck: Yes, it’s really pretty. What about you?

Diego: No, we never have fireworks, but we often go to a friend’s house.

Chuck: Cool. Do you give presents?

Diego: No, we don’t. We do that on Christmas. On New Year’s Eve, we just have a big party!


D. Talk about Hobbies and Interests

A. What percentage of your day is for: (Một ngày của bạn dành bao nhiêu phần trăm cho)

- Sleep?________%

- Work/ school?________%

- Free time?_____%

Lời giải:

- Sleep?___30_____%

- Work/ school?____50____%

- Free time?__20___%

B. In pairs, compare your answers in A. Do you want more free time for your hobbies and interests? Why?

(Làm việc theo cặp, hãy so sánh các câu trả lời của bạn trong bài A. Bạn có muốn có nhiều thời gian rảnh hơn cho sở thích và thú vui của mình không? Tại sao?)

Lời giải:

- Yes, I do. I want to have more time to play badminton. Because it’s good for my health, and I like playing it with my mother every afternoon. It is a fun time in the day.

(Có chứ. Tôi muốn có nhiều thời gian hơn để chơi cầu lông. Bởi vì nó tốt cho sức khỏe của tôi và tôi thích chơi nó với mẹ vào mỗi buổi chiều. Đó là một thời gian vui vẻ trong ngày.)

C. Read the article about Leyla and Michael. Which sentence is correct (Đọc đoạn văn về Leyla và Michael. Câu nào đúng)

When Your Hobby Is Also Your Job

Every day, we eat, sleep, and work, but most people also want more free time for their hobbies and interests. Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don't have the time. It's a problem for many, but the answer is simple when your hobby is also your job! Leyla Kazim is a good example of how to have a passion and make money from it. Leyla loves travel, photography, and food, so she writes a blog. "I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two," she says. Leyla'sblog has more than 100,000 followers and, because the blog is so popular, she also works with food companies and restaurants. Michael Gazaleh is another person with a hobby that's also his job. He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York. So his company, City Running Tours, gives tours of cities to people who also like running. "Every day, we get to run with wonderful people from all over the world," he says. Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada. So, do you have a hobby or a passion? How can you make it your job?

Lời giải:

- Their hobbies are also their jobs

(Sở thích cũng là công việc của họ)

Dịch:

Khi sở thích của bạn cũng là công việc của bạn Mỗi ngày, chúng ta ăn, ngủ và làm việc, nhưng hầu hết mọi người cũng muốn có nhiều thời gian rảnh hơn cho những sở thích và thú vui của mình. Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ, hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian. Đó là một vấn đề đối với nhiều người, nhưng câu trả lời rất đơn giản khi sở thích của bạn cũng là công việc của bạn! Leyla Kazim là một ví dụ điển hình về cách đam mê và kiếm tiền từ nó. Leyla yêu thích du lịch, nhiếp ảnh và ẩm thực, vì vậy cô ấy viết blog. "Tôi dành phần lớn thời gian để ăn uống, đi du lịch hoặc tạo nội dung về cả hai", cô nói. Leyla'sblog có hơn 100.000 người theo dõi và vì blog này rất nổi tiếng nên cô ấy cũng làm việc với các công ty thực phẩm và nhà hàng. Michael Gazaleh là một người khác có sở thích đó cũng là công việc của anh ấy. Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York quê hương của mình. Vì vậy, công ty của ông, City Running Tours, cung cấp các chuyến tham quan các thành phố cho những người cũng thích chạy bộ. "Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng với những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới," anh nói. Hiện công ty của Michael đã tổ chức các chuyến lưu diễn tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada. Vậy, bạn có sở thích hay đam mê? Làm thế nào bạn có thể biến nó thành công việc của bạn?

D. Read the article again and answer the questions.

(Đọc lại bài viết và trả lời các câu hỏi.)

1. Why do most people want more free time?

(Tại sao hầu hết mọi người muốn có nhiều thời gian rảnh hơn?)

2. What does Leyla write about?

(Leyla viết về cái gì?)

3. How many people follow her blog?

(Có bao nhiêu người theo dõi blog của cô ấy?)

4. What does Michael love doing?

(Michael thích làm gì?)

5. Who does he run with?

(Anh ta chạy cùng ai?)

6. Where does his company have running tours?

(Công ty của anh ấy có các tour chạy ở đâu?)

Lời giải:

1. Because maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Bởi vì có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

Thông tin: Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

2. She writes about eating and travelling.

(Cô ấy viết về ăn uống và du lịch.)

Thông tin: “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says.

(“Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói.)

3. More than 100,000 people

(Hơn 100.000 người)

Thông tin: Leyla’s blog has more than 100,000 folowers …

(Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi …)

4. He loves running in his free time and showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

Thông tin: He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

5. He runs with wonderful people from all over the world.

(Anh ấy chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới.)

Thông tin: “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says.

(“Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói.)

6. His company has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Công ty của anh ấy có tổ chức các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)

Thông tin: Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)


E. Plan a Party

A. Do you ever have parties at work or at school? Why? (Bạn đã từng tổ chức tiệc ở chỗ làm hay ở trường chưa? Tại sao)

Lời giải:

Yes, because there are some special occasions

(Có, bởi vì có những dịp đặc biệt)

B. In small groups, imagine that your English class finishes this week. Plan a small class party. Discuss:

(Làm việc theo các nhóm nhỏ, hãy tưởng tượng rằng lớp học tiếng Anh của bạn sẽ kết thúc trong tuần này. Lên kế hoạch cho một bữa tiệc nhỏ của lớp. Hãy thảo luận về:)

- the day. (ngày)    

- food and drinks. (đồ ăn và nước uống)

- the time. (giờ)    

- a present for your teacher. (quà cho giáo viên của bạn)

- the place. (địa điểm)

Lời giải:

- the day: Saturday afternoon

(ngày: chiều thứ bảy)    

- the time: 16:00 – 17:00

(giờ: 16:00 – 17:00)    

- the place: our classroom

(địa điểm: phòng học của chúng ta)

- food and drinks: pizzas, cupcakes, sweets, milk tea, etc.

(đồ ăn và nước uống: pizza, bánh ngọt, kẹo, trà sữa, …)

- a present for your teacher: a book

(quà cho giáo viên của bạn: một quyển sách)

C. Present your plans for the party to the rest of the class.

(Trình bày kế hoạch của bạn cho bữa tiệc với những bạn còn lại trong lớp.)

- This party is on … (Bữa tiệc vào ngày ....)

- It’s at … (Nó vào lúc …)

- We want to eat / drink … (Chúng ta muốn ăn / uống …)

- The present is a … (Món quà là …)

Lời giải:

- This party is on Saturday afternoon.

(Bữa tiệc vào chiều thứ Bảy.)

- It’s at 4:00 p.m. in our classroom.

(Nó diễn ra vào lúc 4 giờ chiều ở phòng học của chúng ta.)

- We want to eat pizzas, cupcakes and sweets, and we drink milktea.

(Chúng ta muốn ăn pizza, bánh ngọt, kẹo và uống trà sữa.)

- The present is a book.

(Món quà là một quyển sách.)

D. Read five short emails about a party. Cirle T for True and F for false. (Đọc 5 đoạn email ngắn về một bữa tiệc. Khoanh T hoặc F)

1. It's Yuka's last day at work today.

2. Leticia leaves at five o'clock.

3. Yuka buys a card and a present

4. There are flowers for Leticia.

5. The party is in a restaurant.

T

T

T

T

T

F

F

F

F

F

Hi Mike,

Do you know Leticia in reception? It's her last day at work today! We need a card and a present for her. Can you buy them? I don't have a lunch break today.

Best, Yuka

Hi Yuka. Yes, you're right. Let's celebrate! What time does she finish? I'll buy a card and a cake on my lunch break.

Mike

Hi Mike. She always leaves at five o'clock. Thanks!

Yuka

Hi Yuka, I have the card and the cake. I also have flowers!

Mike

Hi everyone, It's Leticia's last day at work today. Let's meet at five o'clock in the reception area for a small party. Mike has a card, flowers, and a cake! See you later.

Yuka

Lời giải:

1-F

2- T

3-F

4-T

5-F

 

E. Write these words and phrases from the emails in the table.

(Viết những từ và cụm từ này từ email vào bảng.)

WRITING SKILLS: Parts of an Email

(Kỹ năng viết: Các phần của một bức thư điện tử)

Start an email (Bắt đầu thư)

1. Hi

Ask for help

(Yêu cầu sự giúp đỡ)

2. ________

3. ________

Ask for information

(Hỏi thông tin)

4. ________

5. ________

Arrange to meet

(Sắp xếp để gặp mặt)

6. ________

End the email

(Cuối thư)

7. ________

8. ________

Lời giải:

WRITING SKILLS: Parts of an Email

(Kỹ năng viết: Các phần của một bức thư điện tử)

Start an email (Bắt đầu thư)

1. Hi

Ask for help

(Yêu cầu sự giúp đỡ)

2. Can you help?

3. Can you buy …?

Ask for information

(Hỏi thông tin)

4. Do you know …?

5. What time …?

Arrange to meet

(Sắp xếp để gặp mặt)

6. Let’s meet at …

End the email

(Cuối thư)

7. Best,

8. See you later.

icon-date
Xuất bản : 12/09/2022 - Cập nhật : 12/09/2022