logo

So sánh cách dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

Câu hỏi: So sánh cách dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

Trả lời:

+ Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).

+ Dấu hai chấm dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn đối thoại. Ngoài ra còn dùng để đánh dấu phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho phần đứng trước.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về 2 dấu này nhé!


I. Dấu ngoặc đơn

1. Khái quát về dấu ngoặc đơn

So sánh cách dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

- Dấu ngoặc đơn là một  dấu chấm câu  , được viết hoặc đánh máy dưới dạng một đường cong thẳng đứng. Hai dấu ngoặc đơn, (), thường được ghép nối và được sử dụng để đánh dấu các nhận xét giải thích hoặc định tính trong văn bản. Dấu ngoặc đơn chỉ ra một  cụm từ ngắt quãng , một nhóm từ (một câu nói,  câu hỏi hoặc  câu cảm thán ) làm gián đoạn dòng chảy của một câu  và cũng có thể được đặt bằng  dấu phẩy  hoặc  dấu gạch ngang .

- Dấu ngoặc đơn là một loại dấu ngoặc vuông , khi được ghép nối với một dấu ngoặc khác được sử dụng để xen vào văn bản trong văn bản khác. Dấu ngoặc đơn cũng rất phổ biến trong toán học, nơi chúng được sử dụng để đặt các ký hiệu số học cũng như các số, phép toán và phương trình. 

2. Nguồn gốc của dấu ngoặc đơn

- Bản thân các biểu tượng lần đầu tiên xuất hiện vào cuối thế kỷ 14, với những người ghi chép sử dụng  lồi virgulae  (còn gọi là  nửa mặt trăng ) cho nhiều mục đích khác nhau. Vào cuối thế kỷ 16,  dấu ngoặc đơn  (từ tiếng Latinh có nghĩa là "chèn bên cạnh") đã bắt đầu đảm nhận vai trò hiện đại của nó, như Richard Mulcaster giải thích trong "Elementarie", được xuất bản năm 1582:

- "Dấu ngoặc đơn được thể hiện bằng hai nửa vòng tròn, trong văn bản có bao quanh một số nhánh hoàn hảo, không đơn thuần là không phù hợp, vì vậy không hoàn toàn phù hợp với câu mà nó mắc phải, và khi đọc chúng ta thấy rằng các từ bao gồm chúng sẽ được phát âm với giọng nói trầm hơn & quắc thước, sau đó là các từ trước hoặc sau chúng."

- Trong cuốn sách của mình "Trích dẫn Speech sớm tiếng Anh," ghi chú Colette Moore rằng ngoặc đơn, như các nhãn hiệu khác của dấu chấm câu, ban đầu có cả " elocutionary  và  ngữ pháp " chức năng:

- "[W] e thấy rằng dù thông qua  phương tiện xưng hô hay cú pháp , dấu ngoặc đơn được coi như một phương tiện để hạ thấp tầm quan trọng của tài liệu bên trong."

- Trải qua hơn 400 năm (cuốn sách của Moore được xuất bản năm 2011), cả hai tác giả đều nói về cơ bản giống nhau: Dấu ngoặc đơn phân tách văn bản, mặc dù quan trọng là nó bổ sung ý nghĩa, nhưng lại ít quan trọng hơn văn bản nằm ngoài các dấu câu này.

3. Mục đích

- Dấu ngoặc đơn cho phép chèn một số đơn vị lời nói làm gián đoạn dòng cú pháp bình thường của câu. Chúng được gọi là các phần tử trong ngoặc đơn, cũng có thể được đặt bằng dấu gạch ngang. Ví dụ về dấu ngoặc đơn được sử dụng sẽ là:

"Học sinh (phải công nhận) là một lũ hôi hám."

- Thông tin quan trọng trong câu này là học sinh bị hôi miệng. Phần bên ngoài thêm kết cấu cho câu, nhưng câu lệnh sẽ hoạt động tốt và có ý nghĩa nếu không có thông tin trong ngoặc đơn. Chicago Manual of Style Online giải thích rằng dấu ngoặc đơn, mạnh hơn dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang, tạo ra chất liệu khỏi văn bản xung quanh, thêm vào đó; "Giống như dấu gạch ngang nhưng không giống như dấu phẩy, dấu ngoặc đơn có thể thiết lập văn bản không có mối quan hệ ngữ pháp với phần còn lại của câu." Hướng dẫn kiểu cung cấp các ví dụ sau:

   + Các bài kiểm tra trí thông minh (ví dụ: Stanford-Binet) không còn được sử dụng rộng rãi nữa.

   + Mẫu cuối cùng của chúng tôi (được thu thập trong điều kiện khó khăn) có chứa tạp chất.

   + Phân tích của Wexford (xem chương 3) đi sâu vào vấn đề.

   + Sự bất đồng giữa Johns và Evans (nguồn gốc của nó đã được thảo luận ở những nơi khác) cuối cùng đã phá hủy tổ chức.

- Sổ tay phong cách cũng lưu ý rằng bạn có thể sử dụng dấu ngoặc đơn làm dấu phân cách cho các chữ cái hoặc số trong danh sách hoặc dàn bài, cũng như trong các mục đích sử dụng học thuật bao gồm các tham chiếu trong ngoặc đơn đến danh sách các tác phẩm được trích dẫn.


II. Dấu hai chấm

1. Khái quát về dấu hai chấm

So sánh cách dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm (ảnh 2)

- Dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phói hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.

Ví dụ: 

Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành ." Nguyện vọng đó chi phối mọi ý nghĩ và hành

Dấu hai chấm được viết là " : "

2. Công dụng của dấu hai chấm

- Dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

- Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp, lời nói của nhân vật, dùng kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc trước lời đối thoại dùng kết hợp với dấu gạch ngang.

- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.

3. Ví dụ về công dụng của dấu hai chấm

* Nội dung sau dấu hai chấm mang tính chất liệt kê, giải thích các sự vật, sự việc:

Ví dụ 1: Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bấy giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi…

- Dấu hai chấm trong đoạn văn trên có tác dụng liệt kê những cảnh vật xung quanh, có ý nghĩa bổ sung cho nội dung “những cảnh tuyệt đẹp của đất nước” trước đó.

- Sau dấu hai chấm có phải viết hoa không? Lúc này, sau dấu hai chấm không viết hoa.

Ví dụ 2: Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu… Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.

* Nội dung dấu hai chấm biểu thị lời đối thoại (kết hợp cùng dấu gạch ngang):

Ví dụ 1: Bà lão liền chạy nhanh đến bên chum nước, cầm lấy vỏ ốc rồi đập tan ra thành từng mảnh. Nghe tiếng động, nàng tiên vội vàng quay lại chum nước để ẩn mình vào ốc. Nhưng đã quá muộn: vỏ ốc đã không còn nữa.

Bà cụ ôm chầm lấy nàng tiên, nói:

– Con gái! Con hãy ở lại đây với mẹ”.

Lúc này dấu hai chấm có ý nghĩa tác dụng nhấn mạnh nội dung lời thoại của nhân vật, cụ thể ở đây là lời bà lão nói với con gái của mình: – Con gái! Con hãy ở lại đây với mẹ”. Ở đây dấu hai chấm kết hợp cùng dấu “gạch ngang”.

Sau dấu hai chấm có phải viết hoa không? Khi bắt đầu nội dung sau dấu gạch ngang cần viết hoa chữ cái đầu tiên.

Ví dụ 2: Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:

– Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!

– Cụ bán rồi?

– Bán rồi! Họ vừa bắt xong.

* Nội dung dấu hai chấm biểu thị lời dẫn nhân vật (kết hợp cùng dấu ngoặc kép)

Ví dụ 1: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”. Nguyện vọng đó chi phối mọi ý nghĩ và hành động trong suốt cuộc đời của Người.

- Tác dụng của dấu hai chấm tại đây cho biết đằng sau đó là lời Bác Hồ nói. Lúc này, dấu hai chấm kết hợp cùng dấu ngoặc kép.

- Sau dấu hai chấm có phải viết hoa không? Khi bắt đầu nội dung sau dấu ngoặc kép cần viết hoa chữ cái đầu tiên.

Ví dụ 2: Đã bao lần tôi từ những chốn xa xôi trở về Ku-ku-rêu, và lần nào tôi cũng nghĩ thầm với một nỗi buồn da diết: “Ta sắp được thấy chúng chưa, hai cây phong sinh đôi ấy? …”

icon-date
Xuất bản : 26/12/2021 - Cập nhật : 28/12/2021