logo

Số hiệu nguyên tử là gì? Cách xác định số hiệu nguyên tử

Nguyên tử là hạt siêu nhỏ và trung hòa về điện. Thành phần nguyên tử bao gồm hạt nhân nguyên tử (Proton và Notron) và vỏ nguyên tử (Electron). Hãy cùng Toploigiai tìm hiểu về Số hiệu nguyên tử và cách xác định số hiệu nguyên tử qua bài viết dưới đây!


Nguyên tử là gì?

+ Nguyên tử là hạt siêu nhỏ và trung hòa về điện. 

+ Thành phần nguyên tử bao gồm hạt nhân nguyên tử (Proton và Notron) và vỏ nguyên tử (Electron). 

+ Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.

+ Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt cơ bản là: electron, proton và nơtron.

- Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron

- Vỏ nguyên tử bao gồm các e chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân.

 Khối lượng, kích thước của các hạt proton, electron và nơtron

Tên hạt

Kí hiệu 

Khối lượng

Điện tích

Proton

P

1,6726.10-27 (kg) ≈ 1u + 1,602.10-19 C 1+ (đơn vị điện tích)

Nơtron

N

1,6748.10-27 (kg) ≈ 1u 0

Electron

E

9,1094.10-31 (kg) ≈ 0u  – 1,602.10-19 C  1- (đơn vị điện tích)

- Kí hiệu của nguyên tử là: Z

Trước khi tổng hợp các ý tưởng hiện đại từ vật lý và hóa học, chỉ biểu thị vị trí số của 1 nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thứ tự xấp xỉ nhưng khoogn hoàn toàn phù hợp với thứ tự của các nguyên tố theo trọng lượng nguyên tử. Vì thế, sau năm 1915, với gợi ý và bằng chứng cho thấy số Z cũng là điện tích hạt nhân và có đầy đủ các đặc tính của các nguyên tử đã tạo ra từ tiếng Đức cho số nguyên tử Atomazahl được sử dụng phổ biến trong bối cảnh hiện nay.


Số hiệu nguyên tử là gì? Cách xác định số hiệu nguyên tử

- Số hiệu nguyên tử là số đơn vị điện tích hạt nhân của một nguyên tử của một nguyên tố 

Kí hiệu là Z.

- Cách xác định số hiệu nguyên tử : 

Z = P = E

Trong đó: + Z là số hiệu nguyên tử

                  + E là tổng số electron trong nguyên tử

                  + P là tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử


Khối lượng nguyên tử là?

Khối lượng nguyên tử là do sự đóng góp của proton và neuton trong hạt nhân của nó. Tổng số những hạt này trong nguyên tử được gọi là số khối, số khối này chỉ đơn giản là một số tự nhiên và có đơn vị là nucleon.

Ví dụ: Số khối của cacbon – 12 nên nó sẽ có 12 nucleon (có 6 proton và 6 neuton)

Khối lượng thực tế của nguyên tử khi nó đứng yên thường được biểu diễn bằng đơn vị khối lượng của nguyên tử.

Số hiệu nguyên tử là gì? Cách xác định số hiệu nguyên tử

Đơn vị khối lượng nguyên tử hay dalton (ký hiệu SI: u hoặc Da), là một đơn vị đo khối lượng trong hóa học và vật lý, sử dụng đo khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử carbon đồng vị 12.

Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ bé, nếu tính bằng gram thì số trị vô cùng nhỏ, không tiện dụng. Thí dụ, khối lượng của một nguyên tử Cacbon (C) là: 0,000 000 000 000 000 000 000 019 926 g (= 1,9926.10−23 g)

Tại Việt Nam, người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, được gọi là Đơn vị Cacbon, viết tắt là đvC.

Trong Hệ Đo lường Quốc tế (SI), nó được ký hiệu bằng chữ "u". Theo quy ước trong hệ Đo lường Quốc tế:

1 u = 1/NA gam = 1/(1000 NA) kg

(Với NA là hằng số Avogadro)

1 u ≈ 1.66053886 x 10−27 kg

1 u ≈ 1.6605 x 10−24 g


Số khối nguyên tử

 - Số khối của hạt nhân là tổng số hạt proton (kí hiệu là Z) và tổng số hạt nơtron (kí hiệu là N) của hạt nhân đó.

Kí hiệu: A

- Cách xác định số khối của hạt nhân nguyên tử:  

A = Z + N

Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử cacbon có 12 proton và 12 nơtron → Vậy số khối của hạt nhân nguyên tử cacbon là:

 A = Z + N = 12 + 12 = 24.

icon-date
Xuất bản : 19/03/2022 - Cập nhật : 23/12/2022