logo

Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối? Nêu ví dụ minh họa

Nguyên tử khối là một khái niệm cần nắm vững trong chương trình Hóa học THCS cũng như THPT, để xác định nguyên tử khối cần các bước như thế nào cùng Toploigiai tìm hiểu bài viết dưới đây.


Ai là người tìm ra nguyên tử khối

- Trong thời gian năm 1803-1805 John Dalton và Thomas Thomson đưa ra đầu tiên xác định được khối lượng nguyên tử tương đối. Theo đó khối lượng nguyên tử được định nghĩa so với khối lượng của nguyên tố nhẹ nhất, hydro, được tính là 1.00. Khối lượng nguyên tử của tất cả các nguyên tố là bội số của khối lượng nguyên tử Hydro. 

Tuy nhiên, Berzelius sớm chứng minh rằng điều này là sai, và với một số nguyên tố như clo, khối lượng nguyên tử tương đối vào khoảng 35.5, nằm gần như chính giữa hai bội số nguyên của khối lượng hydro. Dù vậy, sau này, điều này được chứng minh là do hỗn hợp của nhiều đồng vị, còn nguyên tử khối của đồng vị nguyên chất, hay nuclit, là bội số của khối lượng hydro với sai số trong khoảng 1%.

- Đến năm 1960 khái niệm khối lượng nguyên tử được loại bỏ và thay thế dần thành khối lượng nguyên tử tương đối.


Nguyên tử khối được hiểu thế nào

Trong SGK 8 của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam Nguyên tử khối được định nghĩa như sau: 

“Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt”.

Nguyên tử là hạt vô cùng bé nêu nếu tính khối lượng bằng gam thì số trị rất nhỏ, không tiện sử dụng. Ví dụ như khối lượng của 1 nguyên tử cacbon (C) là 0, 000 000 000 000 000 000 000 019 926 g (=1,9926.10-23g). Vì vậy, các nhà khoa học đã dùng một cách khác để biểu hiện khối lượng của nguyên tử.

Cụ thể, họ quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử - đơn vị cacbon, viết tắt là đvC. Trong ký hiệu quốc tế nó được biểu đạt là “u”. Dựa vào đơn vị này, chúng ta có thể dễ dàng tính khối lượng của một nguyên tử.


Cách tính nguyên tử khối

Để tính được khối lượng thực của nguyên tử (tức là nguyên tử khối), các bạn hãy thực hiện theo 3 bước sau:

Bước 1: Cần nhớ 1đvC=1,6605.10-27 kg =1,6605.10-24g

Bước 2: Tra bảng tìm nguyên tử khối của nguyên tố. Ví dụ: nguyên tố A có NTK là a, tức A = a.

Bước 3: Khối lượng thực của A:mA= a . 0,166 .10-23= ? (g)

Nguyên tử khối trung bình

Hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định, nên nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị được tính bằng hệ thức:

Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối? Nêu ví dụ minh họa (ảnh 2)

Với: a, b, c là số nguyên tử (hoặc % số nguyên tử) của mỗi đồng vị.

A, B, C là nguyên tử khối (hay số khối) của mỗi đồng vị.

Ví dụ: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền 126C chiếm 98,89% và 136C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:

Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối? Nêu ví dụ minh họa (ảnh 3)
icon-date
Xuất bản : 19/03/2022 - Cập nhật : 23/12/2022