logo

Sơ đồ tư duy Lịch Sử 6 Bài 4: Nguồn gốc loài người

icon_facebook

Sơ đồ tư duy Lịch Sử 6 Bài 4 Nguồn gốc loài người. Tóm tắt kiến thức lý thuyết bằng sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu, áp dụng chung cho cả 3 bộ sách kết nối tri thức, cánh diều, chân trời sáng tạo


Sơ đồ tư duy Lịch sử 6 Bài 4 Nguồn gốc loài người

Sơ đồ tư duy Lịch sử 6 bài 4: Nguồn gốc loài người

Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 4 Nguồn gốc loài người

Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên

   A. lưu vực các con sông lớn

   B. các vùng sa mạc lớn

   C. lưu vực các con sông nhỏ

   D. vùng ven biển

Câu 2: Nhà nước Phương Đông cổ đại được tổ chức theo thể chế gì?

   A. Quân chủ lập hiến

   B. Cộng hòa

   C. Quân chủ chuyên chế

   D. Dân chủ

Câu 3: Giai cấp có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển của xã hội phương đông cổ đại là?

   A. Qúy tộc

   B. Nông dân công xã

   C. Nô lệ

   D. Nô tỳ

Câu 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông được ra đời thời gian nào?

   A. Cuối thiên niên kỷ thứ IV

   B. Cuối thiên niên kỷ thứ V

   C. Cuối thiên niên kỷ thứ III

   D. Cuối thiên niên kỷ thứ I

Câu 5: Vua được gọi là Pharaong ở

   A. Ấn Độ

   B. Lưỡng Hà

   C. Hi Lạp

   D. Ai Cập

Câu 6: Luật Ham-mu-ra-bi của quốc gia nào?

   A. Ai Cập

   B. Ấn Độ

   C. Lưỡng Hà

   D. Trung Quốc

Câu 7: Phần trên của bia đá khắc bộ luật Ham-mu-ra-bi khắc hình

   A. Vua Ham – mu – ra –bi.

   B. Thần Sa-mát

   C. Thần Mặt trăng

   D. Chiếc cân

Câu 8: Ensi là tên gọi của vua ở quốc gia nào?

   A. Ai Cập

   B. Lưỡng Hà

   C. Hi Lạp

   D. Rô-ma

Câu 9: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm mấy tầng lớp nào?

   A. 2      

   B. 3

   C. 4      

   D. 5

Câu 10: Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực của sông

   A. Sông Nin.

   B. Sông Trường Giang.

   C. Sông Ti-gơ-rơ.

   D. Sông Ơ-phơ-rát.

Câu 11: Đơn vị kinh tế chủ yếu ở các quốc gia cổ đại phương Đông là

   A. lãnh địa

   B. công xã

   C. làng

   D. thành thị

 Câu 12: Ở khu vực Đông Nam Á, di cốt Vượn người được tìm thấy đầu tiên ở đâu?

A. Đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a)

B. Núi Đọ (Việt Nam)

C. Mi-an-ma

D. Lào

Câu 13: So với loài vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hóa hơn hẳn về điểm nào?

A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.

B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

C. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

D. Cơ thể người tối cổ lớn hơn Vượn người.

Câu 14: Đâu là bằng chứng, chứng tỏ sự xuất hiện của người nguyên thủy ở Đông Nam Á?

A. Tại khu vực Đông Nam Á đã diễn ra quá trình tiến hóa từ vượn thành người từ sớm.

B. Dấu tích của Người tối cổ đã được tìm thấy ở khắp Đông Nam Á và ở Việt Nam. Di cốt Vượn người sống cách ngày nay khoảng 5 triệu năm đã tìm thấy ở In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.

C. Đặc biệt, hóa thạch phát hiện trên đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a) có niên đại khoảng 2 triệu năm là dấu vết xưa nhất của Người tối cổ ở Đông Nam Á. Di cốt, những công cụ bằng đá, được tìn thấy ở nhiều nơi khác như Thái Lan, Việt Nam, Phi-lip-pin.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15: Phương thức kiếm sống của Người tối cổ là gì?

A. Trồng trọt, canh tác

B. Săn bắt, hái lượm

C. Đánh bắt thủy, hải sản

D. Sản xuất công nghiệp

Câu 16: Dấu tích Người tối cổ cụ thể được cho là đã được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào của Việt Nam?

A. Nghệ An.

B. Thanh Hóa.

C. Cao Bằng

D. Lạng Sơn

Câu 17: Trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người. Người tối cổ cụ thể là đã được đánh giá

A. Vẫn chưa thoát thai khỏi loài vượn.

B. Là bước chuyển tiếp từ vượn thành người.

C. Là những chủ nhân đầu tiên trong lịch sử loài người.

D. Là những con người thông minh.

Câu 18: Dấu tích nào có niên đại cách ngày nay 5 triệu năm được tìm thấy ở Mi-an-ma và In-do-ne-xi-a phán ánh quá trình chuyển biến từ vượn thành người?

A. Răng người tối cổ

B. Chiếc sọ Người tinh khôn

C. Di cốt của loài Vượn người

D.  Di cốt, mảnh di cốt Người tối cổ

Câu 19: Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trải qua các giai đoạn:

A. Người tối cổ, người tinh khôn, người hiện đại

B. Người tối cổ, vượn người, người tinh khôn

C.  Vượn người, người tối cổ, người tinh khôn

D. Người tối cổ, người tinh khôn

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về người tinh khôn?

A. Cơ thể gọn và linh hoạt

B. Có sự khéo léo và óc sáng tạo

C. Đã biết chế tạo công cụ lao động, vũ khí, làm nhà cửa

D. Hộp sọ có kích thước lớn

icon-date
Xuất bản : 20/09/2021 - Cập nhật : 15/10/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads