Để học tốt địa lý 12, cũng như nắm chắc kiến thức về thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Việt Nam các em cần học theo sơ đồ tư duy sau đó kết hợp làm bài tập trắc nghiệm. Top lời giải đã biên soạn bộ tài liệu Sơ đồ tư duy địa lý 12 Bài 18, tóm tắt địa lý 12 Bài 18, và các câu hỏi trắc nghiệm địa lý 12 Bài 18 để các bạn vận dụng. Chúng mình cũng vào bài học nào:
Từ sơ đồ tư duy địa lý 12 Bài 18, Top lời giải sẽ tóm tắt kiến thức địa lý 12 Bài 18
1. Đặc điểm:
a. Diễn ra chậm, trình độ thấp:
- Thế kỷ thứ III(trước cn): thành Cổ loa là đô thị đầu tiên
- Thời phong kiến: chức năng:hành chính, thương mại, quân sự ( Thăng long,Phú xuân, Hội an,Đà nẳng, Phố hiến)
- Thời Pháp thuộc: chậm phát triển (Hà nội, Hải phòng, Nam định)
- Sau CM tháng 8: diễn ra chậm
- 1954-1975: diễn ra 2 xu hướng
+ Miền Nam: chính quyền Sài Gòn -> phục vụ chiến tranh
+ Miền Bắc: gắn với công nghiệp hóa
- 1965-1972: bị gián đoạn do Mỹ phá hoại
- 1975- nay: chuyển biến tích cực, cơ sở hạ tầng còn thấp so với thế giới
b. Tỷ lệ dân thành thị tăng:
- Năm 1990, tỉ lệ dân thành thị nước ta là 19,5%
- Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng lên là 26,9%
- Tỉ lệ này còn thấp hơn so với một số nước trong khu vực.
c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng:
- Số lượng đô thị: Trung du, miền núi Bắc bộ: nhiều nhất đô thị vừa và nhỏ. Tiếp đến là đồng bằng sông Cửu long, đồng bằng sông Hồng.
- Quy mô đô thị: Đông nam bộ có quy mô đô thị lớn nhất sau đó đến đồng bằng sông Hồng.
- Số đô thị lớn: quá ít so với mạng lưới đô thị
2. Mạng lưới đô thị:
- 6 loại: đặc biệt, loại 1,2,3,4,5.
- 5 đô thị trực thuộc T.Ư: Hà nội, Hải phòng, Đà nẵng, tp.Hồ Chí Minh , Cần thơ.
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển KT-XH:
- Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Phát triển KT- XH vùng và địa phương trong cả nước(đóng góp GDP cao)
- Thành phố, thị xã: là thị trường tiêu thụ, sử dụng lao động có kỹ thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước
- Thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động
- Hạn chế: gây ô nhiễm môi trường,, an ninh trật tự, xã hội… không đảm bảo, phân hóa giàu nghèo
Câu 1: Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm gì
Trình độ đô thị hóa thấp
Tỉ lệ dân thành thị giảm
Phân bố đô thị đều giữa các vùng
Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh
Câu 2: So với các nước trong khu vực và thế giới, nhìn chung cơ sở hạ tầng của các đô thị nước ta ở vào
Cao
Khá cao
Trung bình
Thấp
Câu 3: Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là
Phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị
Giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn
Kiểm soát việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn về thành phố
Xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn
Câu 4: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào dưới đây?
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng
Số dân thành thi tăng nhưng tỉ lệ dân thành thị giảm
Số dân thành thi giảm nhưng tỉ lệ dân thành thị vẫn tăng
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm
Câu 5: Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bắc Trung Bộ
Câu 6: Vùng có số dân đô thị nhiều nhất nước ta là
Đồng bằng sông Hồng
Đông Nam Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 7: Năm đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là:
Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng , Đà nẵng
Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ
Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ
Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương
Câu 8: Đô thị có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Hải Phòng
Đà Nẵng
Câu 9: Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do
Nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất
Điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị
Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
Có sự di dân từ thành thị về nông thôn
Câu 10: Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị cần
Hạn chế dòng di dân từ nông thôn vào đô thị
Ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sống thành thị
Giảm bớt tốc độ đô thị hóa
Tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa
Câu 11: Nhận định nào dưới đây không đúng?
Đô thị hóa tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế do các đô thị là
Thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng
Nơi có các trung tâm văn hóa, giáo dục, y tế lớn
Nơi có động lực lao động đông đảo, được đào tạo chuyên môn kĩ thuật
Nơi có cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật tốt
Câu 12: Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là
Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa
Tăng tỉ lệ lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật
Tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Tăng cường thu hút đầu tư cơ cấu kinh tế
Câu 13: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở nước ta ( năm 2007) là
Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
Hà Nội, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh
Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh
Câu 14: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, số lượng đô thị loại đặc biệt (năm 2007) ở nước ta là
2
3
4
5
Câu 15: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có quy mô dân số (năm 2007) dưới 500 nghìn người?
Đà Nẵng
Cần Thơ
Biên Hòa
Hạ Long
Câu 16: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số ( năm 2007) lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Thái Nguyên, Việt Trì
Thái Nguyên, Hạ Long
Lạng Sơn, Việt Trì
Việt Trì, Bắc Giang
Câu 17: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị nào dưới đây, có quy mô dân số (năm 2007) dưới 100 nghìn người?
Hải Dương và Hưng Yên
Hưng Yên và Bắc Ninh
Hưng Yên và Phủ Lý
Phủ Lý và Thái Bình
Câu 18: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn thứ hai ở vùng Đông Nam Bộ là:
TP Hồ Chí Minh
Thủ Dầu Một
Vũng Tàu
Biên Hòa
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, nếu chỉ xét số lượng đô thị loại hai (năm 2007) thì vùng có ít nhất là
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Tây Nguyên
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | D | D | A | C | B | C | A | C | D |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | |
Đáp án | B | C | D | A | D | B | C | D | B |
Trên đây Top lời giải vừa cùng các bạn học xong Bài 18 địa lý 12 bằng phương pháp vẽ sơ đồ tư duy địa lý 12 Bài 18, kết hợp với tóm tắt địa lý 12 Bài 18, và vận dụng vào giải các câu hỏi trắc nghiệm địa lý 12 Bài 18. Hi vọng các bạn đã nắm chắc kiến thức và tự tin làm bài tập về phần này. Chúc các bạn học tốt, các ý kiến về Top lời giải xin để lại dưới phần bình luận. Xin chào các bạn